Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ngữ văn - Lớp 8
18/07 22:03:10

Bài thơ gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần. Tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới đối tượng nào?

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bác kia, ruộng cả ao liền,
HƯ DANH
Lắm bạc, nhiều tiền, chạy tước, mua danh.
Bài ngà với áo thụng xanh,
Súng sa súng sinh như anh phường chèo.
Về làng khao vọngieo
Ăn trên, ngồi trốc, eo sèo thịt xôi.
Bây giờ cơ nghiệp đi đời,
Thẻ ngà, giấy sắc đem mài mà ăn.
(Tú Mỡ, Giòng nước ngược, tập 1, NXB Đời nay, Hà Nội, 1934, tr. 14)
Câu 1. Bài thơ gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần. Tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới đối tượng nào?
Câu 3. Giải thích nghĩa của yếu tố danh trong nhan đề bài thơ. Tim 5 từ Hán Việt có yếu
tố danh được dùng với nghĩa này.
Câu 4. Xác định các từ tượng thanh, tượng hình trong bài thơ và làm rõ sắc thái nghĩa của
các từ này.
Câu 5. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với từ đi đời trong bài thơ. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ
đi đời với từ ngữ đồng nghĩa đó.
Câu 6. Giọng điệu của tiếng cười trào phúng trong bài thơ là gì?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
56
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 1: Bài thơ gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần.**

Bài thơ "Hư danh" của Tú Mỡ gồm 2 phần chính:

- **Phần 1 (từ câu 1 đến câu 6):** Miêu tả sự giàu có và quyền lực của một người nhờ vào việc chạy tước, mua danh. Người này khoe khoang sự giàu sang, quyền lực bằng cách tổ chức tiệc tùng, ăn uống linh đình.
- **Phần 2 (từ câu 7 đến câu 8):** Miêu tả sự sụp đổ của cơ nghiệp và sự vô nghĩa của những danh vọng, quyền lực mà người này đã mua được. Cuối cùng, những thứ như thẻ ngà, giấy sắc trở nên vô dụng.

**Câu 2: Tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới đối tượng nào?**

Tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới đối tượng là những người giàu có, quyền lực nhưng không có thực tài, chỉ biết chạy tước, mua danh để khoe khoang và hưởng thụ. Bài thơ châm biếm sự phù phiếm, hư danh và sự sụp đổ của những giá trị không bền vững.

**Câu 3: Giải thích nghĩa của yếu tố "danh" trong nhan đề bài thơ. Tìm 5 từ Hán Việt có yếu tố "danh" được dùng với nghĩa này.**

- **Nghĩa của yếu tố "danh" trong nhan đề bài thơ:** "Danh" ở đây có nghĩa là danh vọng, danh tiếng, địa vị xã hội mà người ta cố gắng đạt được, thường là bằng những cách không chính đáng.
- **5 từ Hán Việt có yếu tố "danh" được dùng với nghĩa này:**
1. Danh vọng
2. Danh tiếng
3. Danh dự
4. Danh phận
5. Danh hiệu

**Câu 4: Xác định các từ tượng thanh, tượng hình trong bài thơ và làm rõ sắc thái nghĩa của các từ này.**

- **Từ tượng thanh:** "eo sèo" - miêu tả âm thanh ồn ào, lộn xộn, thể hiện sự không trật tự, không nghiêm túc trong bữa tiệc.
- **Từ tượng hình:** "ăn trên, ngồi trốc" - miêu tả hình ảnh người ngồi ở vị trí cao, thể hiện sự quyền uy, nhưng cũng mang ý nghĩa châm biếm về sự khoe khoang, tự mãn.

**Câu 5: Tìm từ ngữ đồng nghĩa với từ "đi đời" trong bài thơ. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ "đi đời" với từ ngữ đồng nghĩa đó.**

- **Từ đồng nghĩa với "đi đời":** "mất"
- **Sắc thái nghĩa:**
- "Đi đời": Mang sắc thái dân dã, bình dân, có phần châm biếm, nhẹ nhàng hơn.
- "Mất": Mang sắc thái trang trọng, nghiêm túc hơn, thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng.

**Câu 6: Giọng điệu của tiếng cười trào phúng trong bài thơ là gì?**

Giọng điệu của tiếng cười trào phúng trong bài thơ là giọng điệu châm biếm, mỉa mai. Tác giả sử dụng những hình ảnh và từ ngữ để chế giễu, phê phán những kẻ giàu có, quyền lực nhưng không có thực tài, chỉ biết chạy tước, mua danh để khoe khoang và hưởng thụ. Giọng điệu này giúp làm nổi bật sự vô nghĩa và phù phiếm của những giá trị không bền vững.
3
0
Bảo Yến
18/07 22:07:14
+5đ tặng

c1
– Hai câu thơ đầu: giới thiệu một nhân vật cậy giàu có, lấy tiền mua danh.

– Bốn câu thơ tiếp theo: miêu tả những thứ thu được từ việc mua danh.

– Hai câu thơ cuối: hậu quả của việc mua danh.
c2
Đối tượng mà tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới: những kẻ trọc phú, hám danh tới mức mù quáng.
c3
 

 Nghĩa của yếu tố danh trong nhan đề bài thơ: tên người gắn với vinh dự hoặc chức vụ nào đó.

- Một số từ Hán Việt có chứa yếu tố danh được dùng với nghĩa tương tự: công danh, chức danh, danh phận, thanh danh, vô danh, xướng danh,...
c4

- Súng sa súng sính (từ tượng hình); sắc thái suồng sã, giễu cợt.

- Ỉ eo (từ tượng thanh): sắc thái suồng sã, gây ấn tượng tiêu cực.

- Eo sèo (từ tượng thanh): sắc thái suồng sã, thô mộc.
c5
 

- Từ ngữ đồng nghĩa với từ “đi đời” trong bài thơ, ví dụ: hết sạch, mất sạch.

- Phân biệt sắc thái nghĩa của từ đi đời với từ ngữ đồng nghĩa em vừa tìm. Ví dụ:

+ Hết sạch, mất sạch: sắc thái trung tính.

+ Đi đời: sắc thái mỉa mai, gây ấn tượng tiêu cực.
c6
 

Giọng điệu của tiếng cười trào phúng trong bài thơ: đả kích kết hợp mỉa mai – châm biếm.


 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo