Giúp mình từ câu 10 bài 3 đến câu 3 bài 4 với ạ.Bài 3 là giải phương trình,,,,giúp mình với ,thanks.Đúng và ngắn gọn ạ.. ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- [2(x+y)+3(x-y)=4 2(x+1)+3(x+y)=15 3(x+1)+2(x+2y)=4 10) 11) 12) (x+y)+2(x-y)=5 4(x-1)-(x+2y)=0 4(x+1)-(x+2y)=9 [2(x-2)+3(1+y)=-2 (9(x-1)+(2y-3)=-2 (5(x+4)+3(y-2)=7 13) 14) 15) 3(x-2)-2(1+y)=-3 3(x-1)-2(2y-3)=-3 (x+4)-3(x-2)=-1 √16) (x+3)(y-1)=xy+2 ((x-1)(y+1)=xy+4 ((x+2)(y-5)=xy-50 17) 18) (x-1)(y+3)=xy-2 (x+2)(y-1)=xy-10 (x+4)(y+4)=xy+216 (x-3)(y+4)=xy-4 ((x+20)(y-1)=xy 21) (x+1)(x+2)=xy+6 19) Bài 4: Giải các hệ phương trình sau (phương pháp đặt ẩn phụ) 20) (x-10)(y+1)=xy 2 1 + 3 x-2 y+1 1) 4 3 x-2 y+l 1 1 2 2 x-2 y-l x-1 y+3 2) 3) 2 3 3 4 1 + 1 x-2 y-1 x-1 y+3
1 Xem trả lời
55 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Dưới đây là lời giải cho các câu từ 10 bài 3 đến câu 3 bài 4: ### Bài 3: Giải phương trình #### Câu 10: \[ \begin{cases} 2(x+y) + 3(x-y) = 4 \\ (x+y) + 2(x-y) = 5 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: 1. Phương trình thứ nhất: \(2(x+y) + 3(x-y) = 4\) \[ 2x + 2y + 3x - 3y = 4 \] \[ 5x - y = 4 \quad \text{(1)} \] 2. Phương trình thứ hai: \((x+y) + 2(x-y) = 5\) \[ x + y + 2x - 2y = 5 \] \[ 3x - y = 5 \quad \text{(2)} \] Trừ phương trình (2) từ phương trình (1): \[ (5x - y) - (3x - y) = 4 - 5 \] \[ 2x = -1 \] \[ x = -\frac{1}{2} \] Thay \(x = -\frac{1}{2}\) vào phương trình (2): \[ 3(-\frac{1}{2}) - y = 5 \] \[ -\frac{3}{2} - y = 5 \] \[ -y = 5 + \frac{3}{2} \] \[ -y = \frac{10}{2} + \frac{3}{2} \] \[ -y = \frac{13}{2} \] \[ y = -\frac{13}{2} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = -\frac{1}{2}, y = -\frac{13}{2} \] #### Câu 11: \[ \begin{cases} 2(x+1) + 3(x+y) = 15 \\ 4(x-1) - (x+2y) = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: 1. Phương trình thứ nhất: \(2(x+1) + 3(x+y) = 15\) \[ 2x + 2 + 3x + 3y = 15 \] \[ 5x + 3y = 13 \quad \text{(1)} \] 2. Phương trình thứ hai: \(4(x-1) - (x+2y) = 0\) \[ 4x - 4 - x - 2y = 0 \] \[ 3x - 2y = 4 \quad \text{(2)} \] Nhân phương trình (2) với 3: \[ 9x - 6y = 12 \quad \text{(3)} \] Nhân phương trình (1) với 2: \[ 10x + 6y = 26 \quad \text{(4)} \] Cộng phương trình (3) và (4): \[ 9x - 6y + 10x + 6y = 12 + 26 \] \[ 19x = 38 \] \[ x = 2 \] Thay \(x = 2\) vào phương trình (2): \[ 3(2) - 2y = 4 \] \[ 6 - 2y = 4 \] \[ -2y = -2 \] \[ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = 2, y = 1 \] #### Câu 12: \[ \begin{cases} 3(x+1) + 2(x+2y) = 4 \\ 4(x+1) - (x+2y) = 9 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: 1. Phương trình thứ nhất: \(3(x+1) + 2(x+2y) = 4\) \[ 3x + 3 + 2x + 4y = 4 \] \[ 5x + 4y = 1 \quad \text{(1)} \] 2. Phương trình thứ hai: \(4(x+1) - (x+2y) = 9\) \[ 4x + 4 - x - 2y = 9 \] \[ 3x - 2y = 5 \quad \text{(2)} \] Nhân phương trình (2) với 2: \[ 6x - 4y = 10 \quad \text{(3)} \] Cộng phương trình (1) và (3): \[ 5x + 4y + 6x - 4y = 1 + 10 \] \[ 11x = 11 \] \[ x = 1 \] Thay \(x = 1\) vào phương trình (2): \[ 3(1) - 2y = 5 \] \[ 3 - 2y = 5 \] \[ -2y = 2 \] \[ y = -1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = 1, y = -1 \] ### Bài 4: Giải các hệ phương trình sau (phương pháp đặt ẩn phụ) #### Câu 1: \[ \begin{cases} \frac{2}{x-2} + \frac{1}{y+1} = 3 \\ \frac{4}{x-2} + \frac{3}{y+1} = 1 \end{cases} \] Đặt \(u = \frac{1}{x-2}\) và \(v = \frac{1}{y+1}\), ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2u + v = 3 \\ 4u + 3v = 1 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: 1. Phương trình thứ nhất: \(2u + v = 3 \quad \text{(1)}\) 2. Phương trình thứ hai: \(4u + 3v = 1 \quad \text{(2)}\) Nhân phương trình (1) với 3: \[ 6u + 3v = 9 \quad \text{(3)} \] Trừ phương trình (2) từ phương trình (3): \[ 6u + 3v - 4u - 3v = 9 - 1 \] \[ 2u = 8 \] \[ u = 4 \] Thay \(u = 4\) vào phương trình (1): \[ 2(4) + v = 3 \] \[ 8 + v = 3 \] \[ v = -5 \] Vậy \(u = 4\) và \(v = -5\), ta có: \[ \frac{1}{x-2} = 4 \] \[ x - 2 = \frac{1}{4} \] \[ x = \frac{9}{4} \] \[ \frac{1}{y+1} = -5 \] \[ y + 1 = -\frac{1}{5} \] \[ y = -\frac{6}{5} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = \frac{9}{4}, y = -\frac{6}{5} \] #### Câu 2: \[ \begin{cases} \frac{1}{x-2} + \frac{2}{y-1} = 2 \\ \frac{3}{x-2} + \frac{4}{y-1} = 3 \end{cases} \] Đặt \(u = \frac{1}{x-2}\) và \(v = \frac{1}{y-1}\), ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} u + 2v = 2 \\ 3u + 4v = 3 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: 1. Phương trình thứ nhất: \(u + 2v = 2 \quad \text{(1)}\) 2. Phương trình thứ hai: \(3u + 4v = 3 \quad \text{(2)}\) Nhân phương trình (1) với 2: \[ 2u + 4v = 4 \quad \text{(3)} \] Trừ phương trình (2) từ phương trình (3): \[ 2u + 4v - 3u - 4v = 4 - 3 \] \[ -u = 1 \] \[ u = -1 \] Thay \(u = -1\) vào phương trình (1): \[ -1 + 2v = 2 \] \[ 2v = 3 \] \[ v = \frac{3}{2} \] Vậy \(u = -1\) và \(v = \frac{3}{2}\), ta có: \[ \frac{1}{x-2} = -1 \] \[ x - 2 = -1 \] \[ x = 1 \] \[ \frac{1}{y-1} = \frac{3}{2} \] \[ y - 1 = \frac{2}{3} \] \[ y = \frac{5}{3} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = 1, y = \frac{5}{3} \] #### Câu 3: \[ \begin{cases} \frac{1}{x-1} + \frac{2}{y+3} = 7 \\ \frac{3}{x-1} + \frac{4}{y+3} = 1 \end{cases} \] Đặt \(u = \frac{1}{x-1}\) và \(v = \frac{1}{y+3}\), ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} u + 2v = 7 \\ 3u + 4v = 1 \end{cases} \] Giải hệ phương trình: 1. Phương trình thứ nhất: \(u + 2v = 7 \quad \text{(1)}\) 2. Phương trình thứ hai: \(3u + 4v = 1 \quad \text{(2)}\) Nhân phương trình (1) với 2: \[ 2u + 4v = 14 \quad \text{(3)} \] Trừ phương trình (2) từ phương trình (3): \[ 2u + 4v - 3u - 4v = 14 - 1 \] \[ -u = 13 \] \[ u = -13 \] Thay \(u = -13\) vào phương trình (1): \[ -13 + 2v = 7 \] \[ 2v = 20 \] \[ v = 10 \] Vậy \(u = -13\) và \(v = 10\), ta có: \[ \frac{1}{x-1} = -13 \] \[ x - 1 = -\frac{1}{13} \] \[ x = \frac{12}{13} \] \[ \frac{1}{y+3} = 10 \] \[ y + 3 = \frac{1}{10} \] \[ y = -\frac{29}{10} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = \frac{12}{13}, y = -\frac{29}{10} \]