Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R₁= 6 ôm, R2 = 3 ôm, R3= 6 ôm. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi

11. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R₁= 6 ôm, R2 = 3 ôm, R3= 6 ôm. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi: a, K₁ đóng, K2 mở, b. K₁ mở, K2 đóng; c. K1, K2 đều đóng
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
A
R₁
R₂
U
1 trả lời
Hỏi chi tiết
64
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong các trường hợp khác nhau, ta cần xem xét trạng thái của các công tắc K₁ và K₂.

### a. Khi K₁ đóng, K₂ mở:
- Khi K₁ đóng, K₂ mở, điện trở R₁ và R₂ nối tiếp nhau, và cả hai nối song song với R₃.
- Điện trở tương đương của R₁ và R₂ nối tiếp là: \( R_{12} = R₁ + R₂ = 6 \, \Omega + 3 \, \Omega = 9 \, \Omega \).
- Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K₁ đóng, K₂ mở là:
\[ \frac{1}{R_{td}} = \frac{1}{R_{12}} + \frac{1}{R₃} = \frac{1}{9} + \frac{1}{6} \]
\[ \frac{1}{R_{td}} = \frac{1}{9} + \frac{1}{6} = \frac{2}{18} + \frac{3}{18} = \frac{5}{18} \]
\[ R_{td} = \frac{18}{5} = 3.6 \, \Omega \]

### b. Khi K₁ mở, K₂ đóng:
- Khi K₁ mở, K₂ đóng, chỉ có điện trở R₃ trong mạch.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K₁ mở, K₂ đóng là: \( R_{td} = R₃ = 6 \, \Omega \).

### c. Khi K₁ và K₂ đều đóng:
- Khi K₁ và K₂ đều đóng, điện trở R₁ và R₂ nối tiếp nhau, và cả hai nối song song với R₃.
- Điện trở tương đương của R₁ và R₂ nối tiếp là: \( R_{12} = R₁ + R₂ = 6 \, \Omega + 3 \, \Omega = 9 \, \Omega \).
- Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K₁ và K₂ đều đóng là:
\[ \frac{1}{R_{td}} = \frac{1}{R_{12}} + \frac{1}{R₃} = \frac{1}{9} + \frac{1}{6} \]
\[ \frac{1}{R_{td}} = \frac{1}{9} + \frac{1}{6} = \frac{2}{18} + \frac{3}{18} = \frac{5}{18} \]
\[ R_{td} = \frac{18}{5} = 3.6 \, \Omega \]

Vậy, điện trở tương đương của đoạn mạch trong các trường hợp là:
- a. Khi K₁ đóng, K₂ mở: \( R_{td} = 3.6 \, \Omega \)
- b. Khi K₁ mở, K₂ đóng: \( R_{td} = 6 \, \Omega \)
- c. Khi K₁ và K₂ đều đóng: \( R_{td} = 3.6 \, \Omega \)
1
0
Trung Trần
19/07 22:59:16
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư