Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm giá trị của \( x \) trong từng phương trình, chúng ta sẽ giải từng phương trình một cách tuần tự. a) \( \frac{6}{13} - 0,5x = -\frac{3}{2} \) Bước 1: Chuyển \( -0,5x \) sang vế phải: \[ \frac{6}{13} = -\frac{3}{2} + 0,5x \] Bước 2: Chuyển \( -\frac{3}{2} \) sang vế trái: \[ \frac{6}{13} + \frac{3}{2} = 0,5x \] Bước 3: Quy đồng mẫu số: \[ \frac{6 \cdot 2 + 3 \cdot 13}{13 \cdot 2} = 0,5x \] \[ \frac{12 + 39}{26} = 0,5x \] \[ \frac{51}{26} = 0,5x \] Bước 4: Nhân cả hai vế với 2: \[ x = \frac{51}{26} \cdot 2 \] \[ x = \frac{102}{26} \] \[ x = \frac{51}{13} \] b) \( 2,8 - 5(x - 10) = -\frac{3}{4} \) Bước 1: Phân phối \( -5 \): \[ 2,8 - 5x + 50 = -\frac{3}{4} \] Bước 2: Kết hợp các số hạng tự do: \[ 52,8 - 5x = -\frac{3}{4} \] Bước 3: Chuyển \( -5x \) sang vế phải: \[ 52,8 = -\frac{3}{4} + 5x \] Bước 4: Chuyển \( -\frac{3}{4} \) sang vế trái: \[ 52,8 + \frac{3}{4} = 5x \] Bước 5: Quy đồng mẫu số: \[ \frac{52,8 \cdot 4 + 3}{4} = 5x \] \[ \frac{211,2 + 3}{4} = 5x \] \[ \frac{214,2}{4} = 5x \] \[ 53,55 = 5x \] Bước 6: Chia cả hai vế cho 5: \[ x = \frac{53,55}{5} \] \[ x = 10,71 \] c) \( (5x - 39) \cdot 7 + 3,5 = \frac{21}{2} \) Bước 1: Chuyển \( 3,5 \) sang vế phải: \[ (5x - 39) \cdot 7 = \frac{21}{2} - 3,5 \] Bước 2: Quy đồng mẫu số: \[ \frac{21}{2} - \frac{7}{2} = \frac{14}{2} \] \[ (5x - 39) \cdot 7 = 7 \] Bước 3: Chia cả hai vế cho 7: \[ 5x - 39 = 1 \] Bước 4: Chuyển \( -39 \) sang vế phải: \[ 5x = 1 + 39 \] \[ 5x = 40 \] Bước 5: Chia cả hai vế cho 5: \[ x = \frac{40}{5} \] \[ x = 8 \] d) \( \frac{2}{3} x - \frac{3}{4} x = \left( -\frac{5}{12} \right) \frac{8}{15} \) Bước 1: Quy đồng mẫu số của \( \frac{2}{3} x \) và \( \frac{3}{4} x \): \[ \frac{8}{12} x - \frac{9}{12} x = -\frac{5}{12} \cdot \frac{8}{15} \] \[ \frac{-1}{12} x = -\frac{40}{180} \] \[ \frac{-1}{12} x = -\frac{2}{9} \] Bước 2: Nhân cả hai vế với \( -12 \): \[ x = -\frac{2}{9} \cdot (-12) \] \[ x = \frac{24}{9} \] \[ x = \frac{8}{3} \] e) \( 7 \cdot 3^x + 20 \cdot 3^x = 3^{25} \) Bước 1: Kết hợp các số hạng có \( 3^x \): \[ (7 + 20) \cdot 3^x = 3^{25} \] \[ 27 \cdot 3^x = 3^{25} \] Bước 2: Chia cả hai vế cho 27: \[ 3^x = \frac{3^{25}}{27} \] \[ 3^x = 3^{25 - 3} \] \[ 3^x = 3^{22} \] Bước 3: So sánh số mũ: \[ x = 22 \] f) \( \frac{2x + 1}{\sqrt{3}} = \frac{5}{13} = 2^2 + 3^2 \) Bước 1: Tính \( 2^2 + 3^2 \): \[ 2^2 + 3^2 = 4 + 9 = 13 \] Bước 2: Chuyển \( \sqrt{3} \) sang vế phải: \[ 2x + 1 = 13 \cdot \sqrt{3} \] Bước 3: Chuyển \( 1 \) sang vế phải: \[ 2x = 13 \cdot \sqrt{3} - 1 \] Bước 4: Chia cả hai vế cho 2: \[ x = \frac{13 \cdot \sqrt{3} - 1}{2} \] Vậy các giá trị của \( x \) là: a) \( x = \frac{51}{13} \) b) \( x = 10,71 \) c) \( x = 8 \) d) \( x = \frac{8}{3} \) e) \( x = 22 \) f) \( x = \frac{13 \cdot \sqrt{3} - 1}{2} \)