Phép liệt kê tăng tiến:
Tăng tiến theo mức độ:
Từ thấp đến cao: Ví dụ: "Cái nhà này có ba tầng. Tầng một là phòng khách, bếp và nhà ăn. Tầng hai là phòng ngủ. Tầng ba là sân thượng."
Từ đơn giản đến phức tạp: Ví dụ: "Để làm món bánh chưng, ta cần chuẩn bị nguyên liệu gồm: gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn, lá dong, hành tím, tiêu, muối,... Sau đó, tiến hành vo gạo, ngâm đậu, ướp thịt, gói bánh, và luộc bánh."
Từ gần đến xa: Ví dụ: "Nhìn từ trên cao xuống, ta có thể thấy khung cảnh làng quê thanh bình với những mái nhà tranh, những đồng lúa xanh mướt, những con trâu thong dong gặm cỏ, và những dòng sông hiền hòa chảy qua."
Tăng tiến theo cảm xúc:
Từ nhẹ nhàng đến mãnh liệt: Ví dụ: "Dòng nước chảy róc rách, rồi ồ ạt tuôn trào, cuối cùng hóa thành thác nước hùng vĩ."
Từ vui vẻ đến hân hoan: Ví dụ: "Mọi người trong nhà ai cũng vui mừng, phấn khởi khi nghe tin con trai đỗ đại học."
Từ lo lắng đến bàng hoàng: Ví dụ: "Mây đen ùn ùn kéo đến, trời tối sầm lại, gió thổi mạnh, rồi mưa倾盆而下."
Phép liệt kê không tăng tiến:
Liệt kê những sự vật, hiện tượng có cùng loại, cùng tính chất: Ví dụ: "Trên bàn học có sách vở, bút thước, compa, thước kẻ,... "
Liệt kê những hành động, hoạt động diễn ra theo trình tự thời gian: Ví dụ: "Sau khi ăn sáng, tôi đi học. Sau giờ học, tôi về nhà làm bài tập. Buổi chiều, tôi đi chơi với bạn bè."
Liệt kê những địa điểm, phương hướng: Ví dụ: "Để đi đến nhà tôi, bạn có thể đi theo hướng này: từ ngã tư rẽ trái, đi thẳng khoảng 500 mét, sau đó rẽ phải vào con hẻm nhỏ, cuối hẻm là nhà tôi."