Dưới đây là lời giải cho các câu trong bài tập:
129. My mother **buys**.
130. I'd like **to buy**.
131. Everyone **enjoys**.
132. English and French **are taught**.
133. The accident **happened**.
134. Miss Hien **teaches**.
135. The food **is prepared**.
136. Hung **brings**.
137. His new novel **will be published**.
138. I **speak** English.
139. My father **has just fixed** a house last week.
140. I enjoy **playing** soccer after school.
141. We **saw** a road accident near the shopping center this morning.
142. Nam **bought** a new dictionary yesterday.
143. His hair is very short. He **has** a haircut.
144. Last night my father **arrived** home late. He **went** to bed.
145. My bicycle isn't here anymore. Somebody **took** it.
146. When **did** you **start** school? - When I was six.
147. I **did not eat** anything yesterday because I **did not feel** hungry.
148. The glasses look very clean. **Did** you **wash** them?
149. Why **didn't** Long **want** to play soccer last Sunday?
150. I don't know Hung's sister. I **have never met** her.
**Giải thích:**
1. Các động từ được chia theo thì phù hợp với ngữ cảnh của câu.
2. Một số câu sử dụng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hoặc thì hiện tại hoàn thành tùy thuộc vào thời gian và ngữ nghĩa của câu.
3. Các động từ bất quy tắc được sử dụng đúng cách (ví dụ: "go" thành "went", "see" thành "saw").
4. Các động từ nguyên thể có "to" được sử dụng khi có động từ "like" đứng trước.
5. Câu hỏi được hình thành đúng cách với trợ động từ "did" cho thì quá khứ.