Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho a, b, c là các số hữu tỉ sao cho a^2 + b^2 + ((ab + 1)/(a + b))^2 = 2, chứng minh ab + 1 là bình phương của một số hữu tỷ

Cho a, b, c là các số hữu tỉ sao cho a^2 + b^2 + ((ab + 1)/(a + b))^2 = 2, chứng minh ab + 1 là bình phương của một số hữu tỷ
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
31
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta có \( a, b \) là các số hữu tỉ sao cho phương trình sau đúng:

\[
a^2 + b^2 + \left( \frac{ab + 1}{a + b} \right)^2 = 2
\]

Đầu tiên, đặt \( x = a+b \) và \( y = ab \). Phương trình ban đầu có thể được viết lại dưới dạng mới liên quan đến \( x \) và \( y \).

\[
a^2 + b^2 = (a+b)^2 - 2ab = x^2 - 2y
\]

Do đó, phương trình trở thành:

\[
x^2 - 2y + \left( \frac{y + 1}{x} \right)^2 = 2
\]

Ta biểu diễn \( \left( \frac{y + 1}{x} \right)^2 \) là:

\[
\left( \frac{y + 1}{x} \right)^2 = \frac{(y + 1)^2}{x^2}
\]

Thay vào phương trình tổng:

\[
x^2 - 2y + \frac{(y + 1)^2}{x^2} = 2
\]

Nhân cả hai vế với \( x^2 \) để loại bỏ mẫu số:

\[
x^4 - 2yx^2 + (y + 1)^2 = 2x^2
\]

Sắp xếp lại các hạng tử:

\[
x^4 - 2yx^2 + y^2 + 2y + 1 = 2x^2
\]

Chuyển tất cả về một phía:

\[
x^4 - 2y x^2 - 2x^2 + y^2 + 2y + 1 = 0
\]

Điều chỉnh thành:

\[
x^4 - 2(y + 1)x^2 + y^2 + 2y + 1 = 0
\]

Để giả quyết phương trình này, phương pháp tốt là phân tích nghiệm \( x^2 \). Đặt \( z = x^2 \), ta có:

\[
z^2 - 2(y + 1)z + y^2 + 2y + 1 = 0
\]

Đây là một phương trình bậc hai theo \( z \). Giải phương trình này, áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

\[
z = \frac{2(y + 1) \pm \sqrt{4(y + 1)^2 - 4(y^2 + 2y + 1)}}{2}
\]

\[
z = (y + 1) \pm \sqrt{(y + 1)^2 - (y^2 + 2y + 1)}
\]

\[
z = (y + 1) \pm \sqrt{(y + 1)^2 - (y^2 + 2y + 1)}
\]

\[
z = (y + 1) \pm \sqrt{y^2 + 2y + 1 - y^2 - 2y - 1}
\]

\[
z = (y + 1) \pm \sqrt{0}
\]

\[
z = y + 1
\]

Từ đó, chúng ta có:

\[
x^2 = y + 1
\]

Do đó:

\[
a+b = \sqrt{y + 1}
\]

Vì \( a, b \) là các số hữu tỉ, nên \( x \) cũng phải là hữu tỉ. Do đó \( y+1 \) (tức là \( ab + 1 \)) phải là một số hữu tỉ và là bình phương của một số hữu tỉ (chính là \( x \)).

Vậy, ta chứng minh được rằng \( ab + 1 \) là bình phương của một số hữu tỉ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư