Giải phương trình: 4/x - 3 + 3/x - 3 = x - 2/x^2 - 9 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \( \frac{4}{x-3} + \frac{3}{x} = \frac{x-2}{x^2-9} \), ta thực hiện các bước sau: ### Bước 1: Phân tích mẫu số Phân tích \( x^2 - 9 \) ra thành nhân tử: \[ x^2 - 9 = (x-3)(x+3) \] ### Bước 2: Quy đồng mẫu số Đưa các phân thức về cùng mẫu số chung \((x)(x-3)(x+3)\): \[ \frac{4(x)(x+3)}{(x-3)(x)(x+3)} + \frac{3(x-3)(x+3)}{x(x-3)(x+3)} = \frac{(x-2)x}{(x-3)(x+3)x} \] Ta đơn giản hóa các phân thức: \[ \frac{4x(x+3)}{x(x-3)(x+3)} + \frac{3(x-3)(x+3)}{x(x-3)(x+3)} = \frac{x(x-2)}{x(x-3)(x+3)} \] ### Bước 3: Kết hợp phân thức Ta có thể bỏ mẫu số chung \((x)(x-3)(x+3)\) và chỉ cần làm việc với tử số: \[ 4x(x+3) + 3(x-3)(x+3) = x(x-2) \] ### Bước 4: Mở rộng và thu gọn Ta mở rộng và đơn giản hóa các biểu thức: \[ 4x^2 + 12x + 3(x^2 - 9) = x^2 - 2x \] \[ 4x^2 + 12x + 3x^2 - 27 = x^2 - 2x \] \[ 7x^2 + 12x - 27 = x^2 - 2x \] ### Bước 5: Đưa tất cả về một phía Chuyển tất cả sang một bên của phương trình để giải: \[ 7x^2 + 12x - 27 - x^2 + 2x = 0 \] \[ 6x^2 + 14x - 27 = 0 \] ### Bước 6: Giải phương trình bậc hai Phương trình này là phương trình bậc hai: \[ 6x^2 + 14x - 27 = 0 \] Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây \( a = 6 \), \( b = 14 \), \( c = -27 \): \[ x = \frac{-14 \pm \sqrt{14^2 - 4 \cdot 6 \cdot (-27)}}{2 \cdot 6} \] \[ x = \frac{-14 \pm \sqrt{196 + 648}}{12} \] \[ x = \frac{-14 \pm \sqrt{844}}{12} \] \[ x = \frac{-14 \pm 2\sqrt{211}}{12} \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{211}}{6} \] ### Bước 7: Kiểm tra điều kiện nghiệm Vì x phải tuân theo điều kiện không làm mẫu số bằng không, chúng ta phải kiểm tra các giá trị nghiệm \( \frac{-7 + \sqrt{211}}{6} \neq 0, 3\) và \( \frac{-7 - \sqrt{211}}{6} \neq 0, 3\). Cuối cùng, nghiệm của phương trình ban đầu là: \[ x = \frac{-7 + \sqrt{211}}{6} \quad \text{và} \quad x = \frac{-7 - \sqrt{211}}{6} \] Ta có thể loại trừ bất kỳ nghiệm nào làm mẫu số bằng không trong bước kiểm tra cuối cùng.