Để giải các phương trình đã cho, ta sẽ giải từng câu một.
### a)
(x+1)3+(x−2)3−2x2(x−1.5)=3Trước tiên, ta khai triển các hạng tử:
-
(x+1)3=x3+3x2+3x+1-
(x−2)3=x3−6x2+12x−8Cộng hai hạng tử lại:
(x+1)3+(x−2)3=(x3+3x2+3x+1)+(x3−6x2+12x−8)=2x3−3x2+15x−7
Bây giờ, hạng tử thứ ba
−2x2(x−1.5):
−2x2(x−1.5)=−2x3+3x2
Gộp tất cả lại, ta có phương trình:
(2x3−3x2+15x−7)−(2x3−3x2)=3
Giải phương trình này:
15x−7=3⇒15x=10⇒x=23
### b)
x3+12x2+48x+72=0Phương trình này có thể được giải bằng phương pháp thử nghiệm giá trị hoặc sử dụng định lý Viète. Thử x = -6:
(−6)3+12(−6)2+48(−6)+72=−216+432−288+72=0
Vậy một nghiệm là
x=−6. Ta thực hiện phân tích đa thức bằng cách chia
x3+12x2+48x+72 cho
(x+6):
Sử dụng phép chia, chúng ta có:
x3+12x2+48x+72=(x+6)(x2+6x+12)
Giải tiếp phương trình bậc hai
x2+6x+12=0:
Δ=62−4⋅1⋅12=36−48=−12
Vì
Δ<0, phương trình này không có nghiệm thực. Vậy, nghiệm duy nhất của
x3+12x2+48x+72=0 là:
x=−6
### c)
x3−3x2+3x−2=0Thử nghiệm giá trị x = 1:
13−3(12)+3(1)−2=1−3+3−2=−1(không phải nghiệm)
Thử nghiệm x = 2:
23−3(22)+3(2)−2=8−12+6−2=0
Nghiệm là
x=2. Phân tích đa thức bậc ba:
x3−3x2+3x−2=(x−2)(x2−x+1)
Giải phương trình
x2−x+1=0:
Δ=(−1)2−4⋅1⋅1=1−4=−3
Vì
Δ<0, phương trình này không có nghiệm thực. Vậy nghiệm duy nhất của
x3−3x2+3x−2=0 là:
x=2
### Tóm tắt kết quả:
a)
x=23b)
x=−6c)
x=2