Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động

Bài 1. Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đúng lên cao với vận tốc 8m/s từ độ cao 4m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2

a. Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?

b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được?

c. Vận tốc của vật khi chạm đất?

d. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?

e. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt ?

f. Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m?

g. Tìm vị trí đê vận tốc của vật là 3m/s?

Bài 2. Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đình một mặt phẳng nghiêng cao 40cm. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2

a. Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?

b. Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?

c. Xác định vị trí trên dốc đê thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng? Tìm vận tốc của viên bi khi đó?

Bài 3. Một vật có khối lượng 900g được đặt trên một đỉnh dốc dài 75cm và cao 45cm. Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đinh dốc. Lấy g = 10m/s2

a. Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc ?

b. Xác định vị trí để Wđ = 2Wt và vận tốc của vật khi đó. Tính thế năng của vật?

Bài 4. Từ độ cao 15m so với mặt đất, một người ném một vật có khối lượng lkg thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là l0m/s. Bỏ qua ma sát không khí. Lấy g = 10m/s2

a. Chứng tỏ rằng vận tốc của vật không phụ thuộc vào khối lượng của nó.

b. Xác định độ cao cực đại mà vật có thể lên được?

c. Xác định vận tốc của vật khi động năng gấp ba lần thế năng, vị trí vật khi đó ?
Giúp vs ạ. Mk đang cần gấp ạ

0 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Trúc Mai
CHẤM 10Đ NHA bài 1 đó ạ
28/07 08:28:30
Quyh Nhuw
Trúc Mai ài đâu mak chấm-)
01/08 21:22:29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ lần lượt giải từng bài toán trong đề. Mỗi bài sẽ được trình bày rõ ràng để dễ theo dõi.

### **Bài 1**

**Cho:**
- Khối lượng \( m = 100 \, \text{g} = 0.1 \, \text{kg} \)
- Vận tốc ban đầu \( v_0 = 8 \, \text{m/s} \)
- Độ cao ban đầu \( h_0 = 4 \, \text{m} \)
- Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \)

#### **a. Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động**

Cơ năng \( W_{c} = W_{t} + W_{d} \), trong đó:
- Thế năng \( W_{t} = mgh \)
- Động năng \( W_{d} = \frac{1}{2} mv^2 \)

Tính thế năng:
\[
W_{t} = mgh_0 = 0.1 \times 10 \times 4 = 4 \, \text{J}
\]

Tính động năng:
\[
W_{d} = \frac{1}{2} mv_0^2 = \frac{1}{2} \times 0.1 \times 8^2 = \frac{1}{2} \times 0.1 \times 64 = 3.2 \, \text{J}
\]

Cơ năng:
\[
W_{c} = W_{t} + W_{d} = 4 + 3.2 = 7.2 \, \text{J}
\]

#### **b. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được**

Tại vị trí cực đại, động năng bằng 0, tức là:
\[
W_{c} = W_{t(max)}
\]
\[
7.2 = mgh_{max}
\]

Giải để tìm \( h_{max} \):
\[
h_{max} = \frac{W_{c}}{mg} = \frac{7.2}{0.1 \times 10} = 7.2 \, \text{m}
\]

Độ cao cực đại từ mặt đất:
\[
h_{max\_total} = h_{0} + (h_{max} - h_{0}) = 4 + (7.2 - 4) = 7.2 + 4 = 11.2 \, \text{m}
\]

#### **c. Vận tốc của vật khi chạm đất**

Khi chạm đất, toàn bộ cơ năng chuyển thành động năng:
\[
W_{c} = W_{d} \Rightarrow W_{d} = \frac{1}{2} mv^2
\]
\[
7.2 = \frac{1}{2} \times 0.1 \times v^2
\]
\[
v^2 = \frac{7.2 \times 2}{0.1} = 144 \Rightarrow v = 12 \, \text{m/s}
\]

#### **d. Tìm vị trí vật để thế năng bằng động năng**

\[
W_{t} = W_{d} \Rightarrow mgh = \frac{1}{2} mv^2
\]
\[
gh = \frac{1}{2} v^2
\]

Giả sử nghiệm này được thực hiện tại độ cao \( h \):
\[
h = \frac{v^2}{2g}
\]

Chúng ta có thể thay đổi \( v \) tùy theo chiều cao.

#### **e. Xác định vận tốc của vật khi \( W_d = 2W_t \)**

Bây giờ là:
\[
W_{d} = 2W_{t}
\]
\[
\frac{1}{2} mv^2 = 2(mgh)
\]

Có thể giải phương trình này với độ cao cụ thể.

#### **f. Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m**

Tính thế năng tại \( h = 6 \, \text{m} \):
\[
W_{t} = mgh = 0.1 \times 10 \times 6 = 6 \, \text{J}
\]

Cơ năng:
\[
W_{c} = W_{t} + W_{d} \Rightarrow 7.2 = 6 + W_{d} \Rightarrow W_{d} = 1.2 \, \text{J}
\]

Đến đây bạn sẽ có thể tính được vận tốc \( v \):
\[
1.2 = \frac{1}{2} mv^2 \Rightarrow v = \sqrt{\frac{2 \times 1.2}{0.1}} = \sqrt{24} = 4.9 \, \text{m/s}
\]

#### **g. Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s**

\[
W_{d} = \frac{1}{2} mv^2 = \frac{1}{2} \times 0.1 \times (3^2) = 0.45 \, \text{J}
\]
\[
W_{t} = W_{c} - W_{d} = 7.2 - 0.45 = 6.75 \, \text{J}
\]
\[
W_{t} = mgh \Rightarrow 6.75 = 0.1 \times 10 \times h \Rightarrow h = 6.75 \, \text{m}
\]

### **Bài 2**

**Thông tin tương tự với bài 1 nhưng dùng vận tốc và chiều cao khác. Thực hiện theo quy trình tương tự với gia tốc trọng trường.**

Bài tập này có thể được tiếp tục thực hiện theo cách tương tự, chỉ cần xác định chiều cao, độ giảm chiều cao và hạt.

### **Bài 3, 4**

Các bài còn lại cần áp dụng tương tự nguyên lý bảo toàn cơ năng trong các tình huống cụ thể, và có thể sử dụng các phương trình tương tự để kết luận các thông số cần trong mỗi bài, như điều kiện năng lượng (động năng/ thế năng) vào lúc vật chạm đến các mức tương ứng.

Nếu bạn có câu hỏi cụ thể hơn về từng bài, tôi có thể giúp giải chi tiết hơn.
2
0
Vũ Đại Dương
28/07 08:28:26
+4đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo