7. How ______ is it from your house to the school? "Ten kilometers."
* Đáp án: B. How far
* Giải thích: Khi hỏi về khoảng cách, ta dùng "How far".
8. He is used to ______ in public.
* Đáp án: C. speaking
* Giải thích: Cấu trúc "be used to + V-ing" nghĩa là "quen với việc làm gì".
9. The Caspian Sea, a salt lake, is ______ any other lake in the world.
* Đáp án: B. the largest
* Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài, ta thêm "the" trước "largest".
10. Ballet dancers, ______ actors, must spend many hours practicing before a performance.
* Đáp án: A. like
* Giải thích: "Like" ở đây có nghĩa là "giống như".
11. The boys are quite enthusiastic ______ doing the experiment.
* Đáp án: D. about
* Giải thích: "Be enthusiastic about something" nghĩa là "nhiệt tình về điều gì".
12. They took the matter ______ careful consideration.
* Đáp án: A. into
* Giải thích: "Take something into consideration" nghĩa là "xem xét kỹ lưỡng điều gì".
13. She still remembered ______ by her stepmother.
* Đáp án: C. being ill-treated
* Giải thích: Cấu trúc "remember + V-ing" để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và được nhớ lại.
14. Happy New Year! - ______
* Đáp án: D. The same to you
* Giải thích: Đây là cách đáp lại lời chúc mừng năm mới.
15. I wish I ______ the instruction closely.
* Đáp án: D. had followed
* Giải thích: Câu điều ước không có thật ở quá khứ, ta dùng cấu trúc "wish + S + had + V3/ed".
16. Uncle Ho devoted his whole life ______ his country richer and his people happier.
* Đáp án: C. to making
* Giải thích: Cấu trúc "devote something to doing something" nghĩa là "cống hiến cái gì cho việc gì".
17. You should understand ______ better to work together.
* Đáp án: A. one another
* Giải thích: "One another" dùng để chỉ quan hệ tương hỗ giữa các thành viên trong một nhóm.