* She go to school at 7 a.m every day.
* Sửa: She goes to school at 7 a.m every day.
* Giải thích: Chủ ngữ "She" là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít là "goes".
* Where they are practicing playing the piano at the moment?
* Sửa: Where are they practicing playing the piano at the moment?
* Giải thích: Câu hỏi bắt đầu bằng "Where" nên đảo trợ động từ "are" lên trước chủ ngữ "they".
* Joe isn't swim very well.
* Sửa: Joe doesn't swim very well.
* Giải thích: Để diễn tả khả năng hoặc thói quen, ta dùng thì hiện tại đơn với trợ động từ "do/does" và động từ nguyên mẫu.
* What you doing in the kitchen now?
* Sửa: What are you doing in the kitchen now?
* Giải thích: Đây là câu hỏi đang diễn ra nên dùng thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc: am/is/are + V-ing.
* Why you like making clothes?
* Sửa: Why do you like making clothes?
* Giải thích: Tương tự câu 3, để hỏi về sở thích, ta dùng thì hiện tại đơn với trợ động từ "do/does".
* Is your aunt go to work by car?
* Sửa: Does your aunt go to work by car?
* Giải thích: Câu hỏi yes/no ở thì hiện tại đơn dùng trợ động từ "do/does".
* Look! Children playing hide-and-seek in the playground.
* Sửa: Look! Children are playing hide-and-seek in the playground.
* Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.
* Does your brother has a collection of coins?
* Sửa: Does your brother have a collection of coins?
* Giải thích: Sau trợ động từ "does" là động từ nguyên mẫu.
* Their daughters aren't paint pictures now..
* Sửa: Their daughters aren't painting pictures now.
* Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn với động từ "be" (are/is/am) + V-ing.
* Our mother doesn't drink usually coffee every morning.
* Sửa: Our mother usually doesn't drink coffee every morning.
* Giải thích: Trạng từ tần suất "usually" thường đứng trước động từ thường.