Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm M và N trong mỗi trường hợp sau: xác định a và b để đồ thị hàm số y=ax+b đi qua 2 điểm M và N trong mỗi trường hợp sau:
a.M(2,1) và N(1,-3)
b.M(2,1/2) và N(-2,-4)
c.M(3,-3) và N(2,-4)
d.M(-4,-1) và N (2/3,-2)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định giá trị của \( a \) và \( b \) trong phương trình tuyến tính \( y = ax + b \) đi qua hai điểm \( M(x_1, y_1) \) và \( N(x_2, y_2) \), ta có thể thiết lập một hệ phương trình từ hai điểm này. Đối với mỗi trường hợp sau: ### a. \( M(2, 1) \) và \( N(1, -3) \) 1. Từ điểm \( M(2, 1) \), ta có phương trình: \[ 1 = 2a + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( N(1, -3) \), ta có phương trình: \[ -3 = 1a + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ (2), ta có: \[ b = -3 - a \quad (3) \] Thay \( b \) từ (3) vào (1): \[ 1 = 2a + (-3 - a) \] \[ 1 = 2a - 3 - a \] \[ 1 + 3 = a \Rightarrow a = 4 \] Thay \( a = 4 \) vào (3): \[ b = -3 - 4 = -7 \] Vậy \( a = 4 \), \( b = -7 \). ### b. \( M(2, \frac{1}{2}) \) và \( N(-2, -4) \) 1. Từ điểm \( M(2, \frac{1}{2}) \): \[ \frac{1}{2} = 2a + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( N(-2, -4) \): \[ -4 = -2a + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ (1): \[ b = \frac{1}{2} - 2a \quad (3) \] Thay (3) vào (2): \[ -4 = -2a + \left(\frac{1}{2} - 2a\right) \] \[ -4 = -2a + \frac{1}{2} - 2a \] \[ -4 - \frac{1}{2} = -4a \] \[ -\frac{9}{2} = -4a \Rightarrow a = \frac{9}{8} \] Thay \( a = \frac{9}{8} \) vào (3): \[ b = \frac{1}{2} - 2 \cdot \frac{9}{8} = \frac{1}{2} - \frac{18}{8} = \frac{1}{2} - \frac{9}{4} = \frac{2}{4} - \frac{9}{4} = -\frac{7}{4} \] Vậy \( a = \frac{9}{8} \), \( b = -\frac{7}{4} \). ### c. \( M(3, -3) \) và \( N(2, -4) \) 1. Từ điểm \( M(3, -3) \): \[ -3 = 3a + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( N(2, -4) \): \[ -4 = 2a + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ (1): \[ b = -3 - 3a \quad (3) \] Thay (3) vào (2): \[ -4 = 2a + (-3 - 3a) \] \[ -4 = 2a - 3 - 3a \] \[ -4 + 3 = -a \Rightarrow -1 = -a \Rightarrow a = 1 \] Thay \( a = 1 \) vào (3): \[ b = -3 - 3 \cdot 1 = -6 \] Vậy \( a = 1 \), \( b = -6 \). ### d. \( M(-4, -1) \) và \( N(\frac{2}{3}, -2) \) 1. Từ điểm \( M(-4, -1) \): \[ -1 = -4a + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( N(\frac{2}{3}, -2) \): \[ -2 = \frac{2}{3}a + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ (1): \[ b = -1 + 4a \quad (3) \] Thay (3) vào (2): \[ -2 = \frac{2}{3}a + (-1 + 4a) \] \[ -2 = -1 + \frac{2}{3}a + 4a \] \[ -2 + 1 = \frac{2}{3}a + 4a \Rightarrow -1 = \frac{2}{3}a + \frac{12}{3}a \] \[ -1 = \frac{14}{3}a \Rightarrow a = -\frac{3}{14} \] Thay \( a = -\frac{3}{14} \) vào (3): \[ b = -1 + 4 \cdot \left(-\frac{3}{14}\right) = -1 - \frac{12}{14} = -1 - \frac{6}{7} = -\frac{7}{7} - \frac{6}{7} = -\frac{13}{7} \] Vậy \( a = -\frac{3}{14} \), \( b = -\frac{13}{7} \). ### Kết quả: - a. \( a = 4 \), \( b = -7 \) - b. \( a = \frac{9}{8} \), \( b = -\frac{7}{4} \) - c. \( a = 1 \), \( b = -6 \) - d. \( a = -\frac{3}{14} \), \( b = -\frac{13}{7} \)