Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 ->
Giải thích cách cân bằng pt
2 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để cân bằng phản ứng giữa K2Cr2O7 (potađi cromat), FeSO4 (sulfat sắt(II)) và H2SO4 (axit sulfuric), chúng ta cần làm theo các bước cân bằng phản ứng oxi hóa-khử.

1. **Xác định các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm:**

Phản ứng này có thể được dự đoán là một phản ứng oxi hóa-khử, trong đó K2Cr2O7 sẽ khử FeSO4 và sự khử crom xảy ra từ Cr(VI) trong K2Cr2O7 xuống Cr(III). Các sản phẩm chính sẽ là Cr2(SO4)3 (sulfat crom(III)), Fe2(SO4)3 (sulfat sắt(III)) và nước (H2O).

2. **Ghi lại trạng thái oxi hóa của các chất:**

- Trong K2Cr2O7, Cr có trạng thái oxi hóa +6.
- Trong FeSO4, Fe có trạng thái oxi hóa +2.
- Trong Cr2(SO4)3, Cr có trạng thái oxi hóa +3.
- Trong Fe2(SO4)3, Fe có trạng thái oxi hóa +3.

3. **Viết phương trình chưa cân bằng:**

\[ K_2Cr_2O_7 + FeSO_4 + H_2SO_4 \rightarrow Cr_2(SO_4)_3 + Fe_2(SO_4)_3 + H_2O \]

4. **Cân bằng các nguyên tố:**

- Cân bằng crom: Có 2 nguyên tử Cr ở bên trái (trong K2Cr2O7), vì vậy sẽ cần 1 K2Cr2O7 và 1 Cr2(SO4)3 ở bên phải.
- Cân bằng sắt: Để cân bằng 2 nguyên tử Fe ở bên phải, ta cần 2 FeSO4 ở bên trái.
- Cân bằng lưu huỳnh: Cần cân bằng số lượng SO4, cần kiểm tra số lưu huỳnh trong các sản phẩm và phản ứng.
- Cân bằng oxy và hydrogens thông qua việc điều chỉnh H2SO4.

5. **Cân bằng tổng thể:**

Khi cân bằng xong, ta có phản ứng như sau:

\[ K_2Cr_2O_7 + 6 FeSO_4 + 7 H_2SO_4 \rightarrow 2 Cr_2(SO_4)_3 + 3 Fe_2(SO_4)_3 + 7 H_2O \]

### Phương trình đã cân bằng:
\[ K_2Cr_2O_7 + 6 FeSO_4 + 7 H_2SO_4 \rightarrow 2 Cr_2(SO_4)_3 + 3 Fe_2(SO_4)_3 + 7 H_2O \]

### Lưu ý:
- Vì đây là phản ứng oxi hóa-khử, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nửa phản ứng để dễ dàng cân bằng và theo dõi sự mất điện tử và nhận điện tử của các chất.
- Số lượng electron trao đổi giữa các phản ứng oxi hóa và khử thường là yếu tố quan trọng để xác định các hệ số cân bằng.
2
0
Trung Trần
31/07 10:49:13
+5đ tặng
Phương trình phản ứng:
 
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O
 
Cách cân bằng phương trình:
Xác định các nguyên tố có số lượng nguyên tử khác nhau ở hai vế:
 
   - Vế trái: K, Cr, O, Fe, S, H
   - Vế phải: K, Cr, O, Fe, S, H
Cân bằng nguyên tố Cr:
 
   - Vế trái: 2 Cr
   - Vế phải: 2 Cr
   - Phương trình đã cân bằng về Cr.
Cân bằng nguyên tố Fe:
 
   - Vế trái: 1 Fe
   - Vế phải: 6 Fe
   - Nhân hệ số 6 vào FeSO4 ở vế trái.
 
Cân bằng nguyên tố O:
 
   - Vế trái: 7 O
   - Vế phải: 21 O
   - Nhân hệ số 7 vào H2SO4 ở vế trái.
Cân bằng nguyên tố H:
 
   - Vế trái: 14 H
   - Vế phải: 14 H
   - Phương trình đã cân bằng về H.
 
Cân bằng nguyên tố K:
 
   - Vế trái: 2 K
   - Vế phải: 2 K
   - Phương trình đã cân bằng về K.
 
Cân bằng nguyên tố S:
 
   - Vế trái: 13 S
   - Vế phải: 13 S
   - Phương trình đã cân bằng về S.
 
*Kiểm tra lại:
 
   - Vế trái: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4
   - Vế phải: K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O
 
   - Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
 
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Huỳnh Mai
31/07 10:49:54
+4đ tặng

Kiểm tra lại phản ứng để đảm bảo rằng số lượng các loại nguyên tử và ion cũng đã được cân bằng.

 Hướng dẫn cân bằng phương trình oxi hóa khử Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4 → Fe2+3(SO4)3 +K2SO4 + Cr2+3(SO4)2 + H2O:

Quá trình oxi hóa: 6x

Quá trình khử: 1x

Fe2+→ Fe3++1e

2Cr6++2.3e→ 2Cr+3

Hay 6FeSO4 +K2Cr2O7 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3

Kiểm tra hai vế: Thêm K2SO4 vào vế phải, thêm 7H2SO4 vào vế trái, thêm 7H2O vào vế phải.

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + 7H2O

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo