5 câu bị động:
* Bị động thì hiện tại đơn: Bữa tối đã được nấu xong bởi mẹ tôi. (Dinner has been cooked by my mother.)
* Bị động thì quá khứ đơn: Cánh cửa sổ bị gió thổi mạnh và bị đóng sầm lại. (The window was blown shut by the strong wind.)
* Bị động thì tương lai đơn: Bài báo sẽ được xuất bản vào tuần tới. (The article will be published next week.)
* Bị động với động từ khuyết thiếu: Công việc này phải được hoàn thành trước hạn. (This work must be finished on time.)
* Bị động với câu điều kiện loại 2: Nếu tôi được thông báo sớm hơn, tôi đã có thể giúp anh ấy. (If I had been informed earlier, I could have helped him.)
5 câu dùng thì hiện tại hoàn thành:
* Tôi đã đọc cuốn sách này hai lần rồi. (I have read this book twice.)
* Họ đã sống ở đây từ năm 2000. (They have lived here since 2000.)
* Cô ấy đã viết xong bài báo chưa? (Has she finished writing the article yet?)
* Chúng tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau. (We have traveled to many different countries.)
* Anh ấy đã làm mất chìa khóa xe rồi. (He has lost his car keys.)
5 câu dùng thì quá khứ đơn:
* Tôi đã đi đến rạp chiếu phim tối qua. (I went to the cinema last night.)
* Cô ấy đã mua một chiếc váy mới vào tuần trước. (She bought a new dress last week.)
* Chúng tôi đã ăn tối ở nhà hàng Ý hôm qua. (We had dinner at an Italian restaurant yesterday.)
* Anh ấy đã nói rằng anh ấy sẽ gọi lại sau. (He said that he would call back later.)
* Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi đã đi du lịch vòng quanh thế giới. (If I had had more time, I would have traveled around the world.)