Câu 1: King Henry the Eighth of England had six wifes.
* Lỗi: wives (vợ) -> wives (vợ)
* Sửa: Đúng rồi, không cần sửa.
Câu 2: Did he met her in the street a moment ago?
* Lỗi: met -> meet
* Sửa: Did he meet her in the street a moment ago?
* Giải thích: Trong câu hỏi quá khứ đơn, động từ chính ở dạng nguyên thể.
Câu 3: I wasn't see where the bus stop was, so I missed the bus.
* Lỗi: see -> see
* Sửa: I couldn't see where the bus stop was, so I missed the bus.
* Giải thích: Cần dùng "couldn't" để diễn tả khả năng không thể làm gì trong quá khứ.
Câu 4: When the dog bitted Laura leg's, she screamed.
* Lỗi: bitted -> bit, leg's -> leg
* Sửa: When the dog bit Laura's leg, she screamed.
* Giải thích: Động từ "bite" ở quá khứ đơn là "bit". Danh từ số ít thêm 's để sở hữu.
Câu 5: Can you coming to tea with us this afternoon?
* Lỗi: coming -> come
* Sửa: Can you come to tea with us this afternoon?
* Giải thích: Sau "can" là động từ nguyên thể.
Câu 6: They kept me in the dark. I didn't knew anything about that robbery.
* Lỗi: knew -> know
* Sửa: They kept me in the dark. I didn't know anything about that robbery.
* Giải thích: Trong câu quá khứ đơn, động từ chính ở dạng quá khứ đơn.
Câu 7: When I was arrived home last night, I discovered that...
* Lỗi: was arrived -> arrived
* Sửa: When I arrived home last night, I discovered that...
* Giải thích: "Arrive" là động từ bất quy tắc, quá khứ phân từ cũng là "arrived".
Câu 8: Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.
* Lỗi: catching -> caught
* Sửa: Jimmy threw the ball high in the air, and Betty caught it when it came down.
* Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, đều dùng thì quá khứ đơn.
Câu 9: in the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japa
* Lỗi: came -> will come, Japa -> Japan
* Sửa: In the future, I will come back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.
* Giải thích: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, dùng thì tương lai đơn.
Câu 10: When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.
* Lỗi: listen -> listened
* Sửa: When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listened intently.
* Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, đều dùng thì quá khứ đơn.
Câu 11: My mother always get up early to prepare breakfast for everyone in the family.
* Lỗi: get -> gets
* Sửa: My mother always gets up early to prepare breakfast for everyone in the family.
* Giải thích: Diễn tả thói quen, dùng thì hiện tại đơn.