Cho hàm số y = (-m^2 - √3m - √5m + √15)x + 4. Tìm m để hàm số đồng biến cho hàm số y=( -m^2 -√3m-√5m+√15)x+4. tìm m để hàm số đồng biến
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định điều kiện cho hàm số đồng biến, ta cần xem xét đạo hàm của hàm số. Hàm số đã cho là: \[ y = (-m^2 - \sqrt{3}m - \sqrt{5}m + \sqrt{15})x + 4. \] Hệ số của \( x \) trong biểu thức trên là: \[ a = -m^2 - \sqrt{3}m - \sqrt{5}m + \sqrt{15}. \] Hàm số sẽ đồng biến khi \( a \geq 0 \). Từ đó, chúng ta cần giải bất phương trình: \[ -m^2 - \sqrt{3}m - \sqrt{5}m + \sqrt{15} \geq 0. \] Chúng ta có thể viết lại bất phương trình trên: \[ \sqrt{15} \geq m^2 + (\sqrt{3} + \sqrt{5})m. \] Hãy biến đổi bất phương trình này về dạng chuẩn: \[ m^2 + (\sqrt{3} + \sqrt{5})m + (-\sqrt{15}) \leq 0. \] Đây là một bậc hai với \( a = 1 \), \( b = \sqrt{3} + \sqrt{5} \), và \( c = -\sqrt{15} \). Để bất phương trình này có nghiệm, chúng ta cần kiểm tra điều kiện của phương trình bậc hai tương ứng: \[ D = b^2 - 4ac \geq 0. \] Tính \( D \): \[ D = (\sqrt{3} + \sqrt{5})^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-\sqrt{15}). \] Giải quyết \( D \): \[ D = (\sqrt{3})^2 + 2\sqrt{3}\sqrt{5} + (\sqrt{5})^2 + 4\sqrt{15} = 3 + 2\sqrt{15} + 5 + 4\sqrt{15} = 8 + 6\sqrt{15}. \] Vì \( D > 0 \), phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt. Nghiệm của phương trình sẽ nằm giữa hai giá trị, cận của nghiệm có thể tìm bằng công thức: \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{D}}{2a} = \frac{-(\sqrt{3} + \sqrt{5}) \pm \sqrt{8 + 6\sqrt{15}}}{2}. \] Tuy nhiên, đối với việc tìm \( m \) để hàm số đồng biến, ta chỉ cần tính toán và nhận diện khoảng giá trị: Giải bất phương trình bậc 2 này sẽ cho khoảng giá trị của \( m \) mà tại đó hàm số đồng biến. Bạn có thể sử dụng máy tính hoặc phần mềm để tìm nghiệm cụ thể cho chính xác hơn, nhưng trọng cần thiết vẫn là đảm bảo rằng khoảng \( m \) bạn tìm ra sẽ tuân theo bất phương trình ban đầu. Kết luận, hàm số \( y \) đồng biến trên khoảng \( m \) ứng với điều kiện \( -m^2 - (\sqrt{3} + \sqrt{5})m + \sqrt{15} \geq 0 \).