* She always (cook) cooks in the mornings. (Cô ấy luôn nấu ăn vào buổi sáng.) - Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.
* It (rain) rains very much in the summer. It (rain) is raining now. (Trời mưa rất nhiều vào mùa hè. Bây giờ thì đang mưa.) - Câu đầu dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật chung, câu sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
* Bad students never (work) work hard. (Học sinh kém không bao giờ học hành chăm chỉ.) - Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen.
* He generally (sing) sings in English, but today he (sing) is singing in Vietnamese. (Anh ấy thường hát bằng tiếng Anh, nhưng hôm nay anh ấy đang hát bằng tiếng Việt.) - Tương tự câu 2.
* We (start) started school when I was six. (Chúng tôi bắt đầu đi học khi tôi 6 tuổi.) - Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
* Did you (meet) meet his parents yesterday? (Bạn có gặp bố mẹ anh ấy ngày hôm qua không?) - Thì quá khứ đơn trong câu hỏi.
* The school (be) was in bad conditions three years ago. (Trường học ở trong tình trạng tồi tệ 3 năm trước.) - Thì quá khứ đơn.
* Did he (call) call me yesterday? (Anh ấy có gọi cho tôi ngày hôm qua không?) - Thì quá khứ đơn trong câu hỏi.
* He (not visit) didn't visit Da Lat last summer. (Anh ấy không đến Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái.) - Thì quá khứ đơn dạng phủ định.
* Minh (be) was very tired when I (see) saw him yesterday. (Minh rất mệt khi tôi gặp anh ấy ngày hôm qua.) - Câu này kết hợp cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
* My father (usually/work) usually works 8 hours a day, but yesterday he (start) started work at 9.00 am and (finish) finished at 9.00 pm. (Bố tôi thường làm việc 8 tiếng một ngày, nhưng hôm qua ông ấy bắt đầu làm việc lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 9 giờ tối.) - Kết hợp thì hiện tại đơn và quá khứ đơn.
* It usually (rain) rains a lot in summer but it (rain) rained a little last summer. (Mùa hè thường mưa nhiều nhưng mùa hè năm ngoái thì mưa ít.) - Tương tự câu 2.
* When did John (leave) leave here for Da Lat? (Khi nào John rời khỏi đây để đi Đà Lạt?) - Thì quá khứ đơn trong câu hỏi.
* He (leave) left 5 days ago. He (fly) flew. (Anh ấy rời đi 5 ngày trước. Anh ấy đã bay.) - Thì quá khứ đơn.
* What did you (do) do on your last holiday in New York? (Bạn đã làm gì trong kỳ nghỉ cuối cùng ở New York?) - Thì quá khứ đơn trong câu hỏi.
* I (have) had an interesting holiday in New York. (Tôi đã có một kỳ nghỉ thú vị ở New York.) - Thì quá khứ đơn.
* Kim Loan (arrive) arrived to class on time yesterday. (Kim Loan đến lớp đúng giờ hôm qua.) - Thì quá khứ đơn.
* My brother (join) will join the army when he is older. (Anh trai tôi sẽ nhập ngũ khi anh ấy lớn hơn.) - Thì tương lai đơn.
* B. marked (âm /ɑː/) khác với các từ còn lại có âm /ɛ/.
* B. finished (âm /ɪd/) khác với các từ còn lại có âm /d/.
* A. allowed (âm /aʊ/) khác với các từ còn lại có âm /æ/.
* B. stayed (âm /eɪ/) khác với các từ còn lại có âm /ɪ/.
* A. recommended (âm /ɛn/) khác với các từ còn lại có âm /nd/.
* B. phoned (âm /ɒn/) khác với các từ còn lại có âm /əd/.
* C. planned (ænd/) khác với các từ còn lại có âm /id/.
* C. managed (dʒd/) khác với các từ còn lại có âm /t/.
* B. neglected (ɛkt/) khác với các từ còn lại có âm /d/.