* The bill must be paid at once.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc thanh toán hóa đơn.
* Your bicycle will be repaired tomorrow afternoon.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc sửa chữa xe đạp.
* Many dangerous diseases can be cured by penicillin.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào khả năng chữa bệnh của penicillin.
* The poem was written by Clement Clarke Moore in 1823.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào tác giả và thời gian sáng tác bài thơ.
* This machine hasn't been used for years.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc máy móc không được sử dụng.
* Toys are made from recycled plastic.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào nguyên liệu sản xuất đồ chơi.
* Tea can be made with boiled water.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào cách pha trà.
* All the workers of the plan are being instructed by him at the moment.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào đối tượng được hướng dẫn.
* Some of my books have just been taken away by a boy.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc sách bị lấy mất.
* The celebration will be held before January.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào thời gian tổ chức lễ kỷ niệm.
* Their car has to be repaired.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc sửa chữa xe.
* The window was broken by the boys last night.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào đối tượng gây ra hành động.
* Much money is spent on advertising every day.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc tiêu tiền cho quảng cáo.
* Some pictures of his father were taken away by Hung yesterday.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào đối tượng bị lấy đi.
* Their rooms may be used for the classrooms.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc sử dụng phòng.
* Some students are going to be punished by the teacher.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào đối tượng bị phạt.
* We are going to have our car repaired next week.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc sửa chữa xe.
* Christmas cards should be sent a week before Christmas day.
* Giải thích: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, nhấn mạnh vào việc gửi thiệp Giáng sinh.