Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trình bày cách tính % về khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất khi biết công thức hóa học của chất?

- trình bày cách tính % về khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất khi biết công thức hóa học của chất? - Biết CTHH và hoá trị của một nguyên tố, xác định hoá trị của nguyên tố còn lại như thế nào? - vận dụng: em hãy tính % về khối lượng của các nguyên tố hóa học trong các hợp chất sau: NaOH, CuSO4, Na2CO3, Zn(OH)2, BaSO4, CaCO3, NaHCO3, H2SO4 - Biết Cl có hoá trị 1, hãy tính hoá trị chưa biết của các nguyên tố có trong công thức sau: NaCl, ZnCl2, FeCl2, FeCl3, BaCl2, CuCl2, AlCl3, CaCl2. - Biết Na có hoá trị 1, hãy tính hoá trị của các nhóm nguyên tử sau: Na2CO3, NaNO3, Na3PO4, NaHCO3
0 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Cách tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

Để tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất dựa trên công thức hóa học, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

1. **Xác định công thức hóa học của hợp chất**: Ghi lại công thức hóa học và các nguyên tố có trong hợp chất.

2. **Tra cứu khối lượng mol của các nguyên tố**: Tìm khối lượng mol (g/mol) của từng nguyên tố trong hợp chất từ bảng tuần hoàn.

3. **Tính khối lượng mol của hợp chất**: Cộng tổng khối lượng mol của tất cả các nguyên tố theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học.

4. **Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố**: Sử dụng công thức sau:
\[
\text{Phần trăm khối lượng} = \left( \frac{\text{Khối lượng nguyên tố}}{\text{Khối lượng của hợp chất}} \right) \times 100\%
\]
Trong đó, khối lượng nguyên tố = khối lượng mol của nguyên tố × số nguyên tử trong công thức.

### Ví dụ tính phần trăm khối lượng cho các hợp chất:

**1. NaOH**

- Na: 22.99 g/mol
- O: 16.00 g/mol
- H: 1.01 g/mol

Khối lượng mol của NaOH = 22.99 + 16.00 + 1.01 = 40.00 g/mol.

- % Na: \( \frac{22.99}{40.00} \times 100\% = 57.48\% \)
- % O: \( \frac{16.00}{40.00} \times 100\% = 40.00\% \)
- % H: \( \frac{1.01}{40.00} \times 100\% = 2.52\% \)

**2. CuSO4**

- Cu: 63.55 g/mol
- S: 32.07 g/mol
- O (4): 16.00 g/mol

Khối lượng mol của CuSO4 = 63.55 + 32.07 + (4 × 16.00) = 159.62 g/mol.

- % Cu: \( \frac{63.55}{159.62} \times 100\% = 39.77\% \)
- % S: \( \frac{32.07}{159.62} \times 100\% = 20.06\% \)
- % O: \( \frac{64.00}{159.62} \times 100\% = 40.17\% \)

**Tiếp tục làm tương tự cho các hợp chất còn lại: Na2CO3, Zn(OH)2, BaSO4, CaCO3, NaHCO3, H2SO4.**

### Xác định hóa trị của nguyên tố trong các hợp chất

- Biết Cl có hóa trị 1, ta có thể xác định hóa trị của nguyên tố khác trong các hợp chất như sau:

**NaCl**: Na có hóa trị 1, Cl có hóa trị 1.
**ZnCl2**: Chúng ta có 2 Cl (hóa trị 1), nên Zn có hóa trị 2.
**FeCl2**: Fe có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
**FeCl3**: Fe có hóa trị 3, Cl có hóa trị 1.
**BaCl2**: Ba có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
**CuCl2**: Cu có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
**AlCl3**: Al có hóa trị 3, Cl có hóa trị 1.
**CaCl2**: Ca có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.

### Xác định hóa trị của nhóm nguyên tử

- Biết Na có hóa trị 1:

**Na2CO3**: Na có hóa trị 1 → CO3 có hóa trị 2 (bởi 2 Na tổng hóa trị là 2).
**NaNO3**: Na có hóa trị 1 → NO3 có hóa trị 1.
**Na3PO4**: Na có hóa trị 1 → PO4 có hóa trị 3 (bởi 3 Na tổng hóa trị là 3).
**NaHCO3**: Na có hóa trị 1 → HCO3 có hóa trị 1.

Như vậy, bạn có thể tính được % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất hóa học cũng như xác định hóa trị của các nguyên tố khác khi biết hóa trị của một số nguyên tố khác.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo