Tìm dư trong phép chia f(x) tìm dư trong phép chia f(x)=????^100+????^90+...+????^10+1 chia cho g(x)=????^2−????+1
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm dư trong phép chia của đa thức \( f(x) \) cho đa thức \( g(x) \), ta cần thực hiện phép chia đa thức. Ở đây, \( g(x) = x^2 - x + 1 \) và \( f(x) \) có dạng: \[ f(x) = a_{10}x^{100} + a_9x^{90} + a_8x^{80} + \ldots + a_1x^{10} + a_0 \] Trong phép chia hai đa thức, nếu chia một đa thức bậc \( n \) cho một đa thức bậc \( m \) (với \( n \geq m \)), thì dư sẽ là một đa thức bậc nhỏ hơn \( m \). Vậy phần dư trong phép chia \( f(x) \) cho \( g(x) \) sẽ có dạng: \[ r(x) = Ax + B \] Trong đó \( A \) và \( B \) là các hệ số mà chúng ta cần tìm. Do \( g(x) \) là bậc 2, chúng ta có thể sử dụng định lý dư để tìm \( r(x) \). Định lý này cho biết rằng nếu \( f(x) \) chia cho \( g(x) \), thì \( f(x) \) có thể được viết dưới dạng: \[ f(x) = g(x) \cdot q(x) + r(x) \] Trong đó \( r(x) = Ax + B \), và \( q(x) \) là thương. Để tìm hệ số \( A \) và \( B \), ta có thể sử dụng công thức \( f(\omega) = r(\omega) \) với \( \omega \) là các nghiệm của \( g(x) \). Giải phương trình \( g(x) = 0 \): \[ x^2 - x + 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{1 \pm \sqrt{-3}}{2} = \frac{1 \pm i\sqrt{3}}{2} \] Gọi các nghiệm là \( \omega_1 = \frac{1 + i\sqrt{3}}{2} \) và \( \omega_2 = \frac{1 - i\sqrt{3}}{2} \). Lập phương trình: 1. Tính \( f(\omega_1) \) 2. Tính \( f(\omega_2) \) Chúng ta nhập các giá trị \( \omega_1 \) và \( \omega_2 \) vào công thức của \( f(x) \), rồi giải hệ phương trình từ các giá trị này. Cuối cùng, từ hai phương trình \( f(\omega_1) = A\omega_1 + B \) và \( f(\omega_2) = A\omega_2 + B \), ta có thể giải để tìm ra \( A \) và \( B \). Để có thể tính toán được \( A \) và \( B \), chúng ta cần biết các hệ số của \( f(x) \) là gì. Bạn hãy cung cấp rõ ràng hệ số của các hạng tử trong \( f(x) \) để tôi có thể giúp bạn tìm sớ số dư chính xác.