Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự gia tăng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa các năm. (lấy năm 1975 = 100%) : Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của nước ta từ 1975 – 1997.
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
Năng suất
1975
4.856
10.293
1980
5.600
11.647
1985
5.704
15.847
1990
6.028
19.225
1997
7.091
27.645
a. Tính năng suất lúa các năm (tạ/ha).
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự gia tăng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa các năm. (lấy năm 1975 = 100%).
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để trả lời câu hỏi này, trước tiên, chúng ta sẽ tính toán năng suất lúa (tạ/ha) cho các năm đã cho, sau đó sẽ chuẩn bị số liệu để vẽ biểu đồ. ### a. Tính năng suất lúa các năm Năng suất lúa được tính bằng công thức sau: \[ \text{Năng suất} = \frac{\text{Sản lượng}}{\text{Diện tích}} \] Chúng ta sẽ lần lượt tính cho các năm: 1. **Năm 1975**: - Diện tích: 4856 nghìn ha - Sản lượng: 10293 nghìn tấn \[ \text{Năng suất} = \frac{10293}{4856} \approx 2.12 \text{ (tạ/ha)} \] 2. **Năm 1980**: - Diện tích: 5600 nghìn ha - Sản lượng: 11647 nghìn tấn \[ \text{Năng suất} = \frac{11647}{5600} \approx 2.08 \] 3. **Năm 1985**: - Diện tích: 5704 nghìn ha - Sản lượng: 15847 nghìn tấn \[ \text{Năng suất} = \frac{15847}{5704} \approx 2.78 \] 4. **Năm 1990**: - Diện tích: 6028 nghìn ha - Sản lượng: 19225 nghìn tấn \[ \text{Năng suất} = \frac{19225}{6028} \approx 3.19 \] 5. **Năm 1997**: - Diện tích: 7091 nghìn ha - Sản lượng: 27645 nghìn tấn \[ \text{Năng suất} = \frac{27645}{7091} \approx 3.90 \] ### b. Dựa vào số liệu trên, bây giờ chúng ta sẽ chuẩn bị số liệu để biểu diễn trên biểu đồ. Chuyển đổi số liệu về diện tích, sản lượng và năng suất về tỷ lệ % lấy năm 1975 = 100%: - **Diện tích**: - 1975: 100% - 1980: \( \frac{5600}{4856} \times 100 \approx 115.1\% \) - 1985: \( \frac{5704}{4856} \times 100 \approx 117.5\% \) - 1990: \( \frac{6028}{4856} \times 100 \approx 124.1\% \) - 1997: \( \frac{7091}{4856} \times 100 \approx 146.2\% \) - **Sản lượng**: - 1975: 100% - 1980: \( \frac{11647}{10293} \times 100 \approx 113.3\% \) - 1985: \( \frac{15847}{10293} \times 100 \approx 153.8\% \) - 1990: \( \frac{19225}{10293} \times 100 \approx 186.8\% \) - 1997: \( \frac{27645}{10293} \times 100 \approx 268.5\% \) - **Năng suất**: - 1975: 100% - 1980: \( \frac{2.08}{2.12} \times 100 \approx 98.1\% \) - 1985: \( \frac{2.78}{2.12} \times 100 \approx 131.1\% \) - 1990: \( \frac{3.19}{2.12} \times 100 \approx 150.3\% \) - 1997: \( \frac{3.90}{2.12} \times 100 \approx 183.0\% \) ### Số liệu tóm tắt: | Năm | Diện tích (%) | Sản lượng (%) | Năng suất (%) | |-------|---------------|---------------|----------------| | 1975 | 100 | 100 | 100 | | 1980 | 115.1 | 113.3 | 98.1 | | 1985 | 117.5 | 153.8 | 131.1 | | 1990 | 124.1 | 186.8 | 150.3 | | 1997 | 146.2 | 268.5 | 183.0 | ### Vẽ biểu đồ Bạn có thể dùng biểu đồ cột (bar chart) hoặc biểu đồ đường (line chart) để thể hiện sự gia tăng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa trong giai đoạn này. Mỗi chỉ tiêu sẽ được biểu diễn bằng một đường (hoặc cột) riêng biệt, với các năm ở trục hoành và tỷ lệ (%) trên trục tung. Nếu cần vẽ biểu đồ cụ thể, bạn có thể sử dụng phần mềm như Excel, Google Sheets hoặc các công cụ trực tuyến khác để dễ dàng tạo ra biểu đồ.