4. If I had the answer, I could tell you.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. Nếu tôi có câu trả lời, tôi có thể nói cho bạn biết.
5. If we had a map, we wouldn’t get lost.
- Giải thích: Câu này cũng sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả rằng nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.
6. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t feel sick now.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu Susan không ăn bốn chiếc bánh kem, cô ấy sẽ không cảm thấy ốm bây giờ.
7. If the patient hadn’t received this treatment, he would have died.
- Giải thích: Câu này cũng sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả rằng nếu bệnh nhân không nhận được điều trị này, anh ấy đã chết.
8. If he weren’t late every day, he wouldn’t lose his job.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả rằng nếu anh ấy không đến muộn mỗi ngày, anh ấy sẽ không mất việc.
9. If Peter didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả rằng nếu Peter không ăn nhiều khoai tây chiên như vậy, anh ấy sẽ không béo.
10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have gotten a bad cough.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả rằng nếu Robert không bắt đầu hút thuốc, anh ấy đã không bị ho nặng.