Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho A(-3;3); B(3;0). Tìm C sao cho 3AC = 4AB

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 39: Cho A(-3;3); B(3;0). Tìm C sao cho 3AC = 4AB.
A. C(-2;7). B. C(3;1)
C. C(1;3) D. C(5;-1)

Câu 40: Cho A(0;6), B(1;3), C(4;2). Tìm điểm D thỏa mãn \(\overline{AD}-2\overline{BD}+3\overline{CD}=0\).
A. (5;3). B. (3;5).
C. (-5;3). D. (-3;5).

Câu 41: Cho M(2;-3), N(-1;2), P(3;-2). Tìm điểm Q biết \(\overline{QP} + \overline{QN} - 4\overline{MQ}=0\).
A. \(Q\left(-\frac{5}{3};2\right)\). B. \(Q\left(\frac{5}{3};-2\right)\).
C. \(Q\left(\frac{3}{5};2\right)\). D. \(Q\left(\frac{3}{5};-2\right)\).

Câu 42: Cho A(4;3), B(0;-1), C(1;-2). Tìm tọa độ điểm M biết \(-2\overline{MA}+3\overline{MB}-3\overline{MC}=(1;7)\).
A. (3;-1). B. (6;5).
C. (-2;-3). D. (1;-2).

Câu 43: Cho A(-1;3), B(1;1), \(\overline{OC}=(5;-1)\) và \(\overline{u}=(-4;2)\). Tìm M thỏa \(\overline{3MA}+\overline{MB}+2\overline{MC}=\overline{u}\).
A. M(2;-1). B. M(-2;-1).
C. M(2;1). D. M(1;2).
2 trả lời
Hỏi chi tiết
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm điểm \( C \) sao cho \( 3AC = 4AB \), ta bắt đầu với các điểm đã cho:

- Điểm \( A(-3, 3) \)
- Điểm \( B(3, 0) \)

### Tính độ dài đoạn \( AB \)
Đầu tiên, tính độ dài đoạn \( AB \):

\[
AB = \sqrt{(3 - (-3))^2 + (0 - 3)^2} = \sqrt{(6)^2 + (-3)^2} = \sqrt{36 + 9} = \sqrt{45} = 3\sqrt{5}
\]

### Tính vectơ \( \overrightarrow{AB} \)
Tính vectơ \( \overrightarrow{AB} \):

\[
\overrightarrow{AB} = (3 - (-3), 0 - 3) = (6, -3)
\]

### Tính hiệu số tỉ lệ cho đoạn \( AC \)
Theo điều kiện \( 3AC = 4AB \), ta có:

\[
AC = \frac{4}{3} AB = \frac{4}{3} \cdot 3\sqrt{5} = 4\sqrt{5}
\]

### Tính vectơ từ \( A \) tới \( C \)
Để tìm tọa độ của điểm \( C \), ta sẽ cho \( C = (x_C, y_C) \) và thỏa mãn:

\[
\overrightarrow{AC} = (x_C + 3, y_C - 3)
\]

Vì \( AC \) tỉ lệ với vectơ \( \overrightarrow{AB} \), ta có:

\[
(x_C + 3, y_C - 3) = k (6, -3) \quad \text{k là hệ số tỉ lệ}
\]

Ta cần \( |(x_C + 3, y_C - 3)| = 4\sqrt{5} \).

### Thiết lập hệ phương trình
Từ \( \overrightarrow{AC} = k \overrightarrow{AB} \):

\[
x_C + 3 = 6k, \quad y_C - 3 = -3k
\]

### Giải phương trình
Thay \( k = \frac{AC}{AB} = \frac{4\sqrt{5}}{3\sqrt{5}} = \frac{4}{3} \).

Vậy:

\[
x_C + 3 = 6 \cdot \frac{4}{3} = 8 \quad \Rightarrow \quad x_C = 5
\]
\[
y_C - 3 = -3 \cdot \frac{4}{3} = -4 \quad \Rightarrow \quad y_C = -1
\]

### Kết luận
Điểm \( C \) có tọa độ \( (5, -1) \).

Chọn phương án: **D. C(5; -1)**.
0
0
ok oki
10/08 22:34:58
+5đ tặng
39D
40A
41B
42B
43D

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
dieu thu
10/08 22:41:10
+4đ tặng
câu 40. A

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo