Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn xem câu nào cần tính từ sở hữu hay đại từ sở hữu

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Chọn xem câu nào cần tính từ sở hữu hay đại từ sở hữu.
1. Cô ấy không phải là bạn của anh ấy, cô ấy là (của tôi).
2. Robert không lái xe riêng của mình. Anh ấy lái (xe của cô ấy).
3. Đó là một trong những (của cô ấy) bạn thân nhất.
4. Khu phố của anh ấy thì an toàn, trong khi (khu phố của tôi) thì không.
5. Mẹ (của bạn) đã gọi cho bạn tối hôm qua chứ?
6. Tôi không biết (họ) rất rõ.
7. Tôi không biết (con gái của họ) rất rõ.
8. Tôi đã nói chuyện với (bà) của tôi trong ba giờ tối qua.
9. Cô ấy sẽ không bao giờ nói với (anh ấy) về điều đó.
10. Tôi nghĩ tôi đã nhầm lẫn ghi chú của mình với (của bạn).
2 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là câu trả lời cho từng câu trong bài tập của bạn:

1. **my** (tính từ sở hữu)
2. **her** (tính từ sở hữu)
3. **her** (tính từ sở hữu)
4. **my** (tính từ sở hữu)
5. **your** (tính từ sở hữu)
6. **their** (tính từ sở hữu)
7. **their** (tính từ sở hữu)
8. **my** (tính từ sở hữu)
9. **her** (đại từ sở hữu)
10. **your** (tính từ sở hữu)

Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!
1
0
Gouu Tduz
11/08 17:06:42
+4đ tặng
mine
hers
her
my
your
them
their
my
him
yours.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Hye Nari
11/08 17:07:34
+3đ tặng
 * Possessive adjective: đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu (ví dụ: my, your, his, her, its, our, their).
 * Possessive pronoun: thay thế cho danh từ và cũng chỉ sự sở hữu (ví dụ: mine, yours, his, hers, ours, theirs).
Giải chi tiết từng câu:
 * She's not his friend, she's (my/ mine).
   * Chọn: mine (Vì "mine" đứng một mình, thay thế cho "my friend")
 * Robert didn't drive his own car. He drove (her/hers).
   * Chọn: hers (Vì "hers" thay thế cho "her car")
 * That is one of (hers/her) best friends.
   * Chọn: her (Vì "her" đứng trước danh từ "best friends")
 * His neighborhood is safe, while (my/ mine) neighborhood isn't.
   * Chọn: mine (Vì "mine" đứng một mình, thay thế cho "my neighborhood")
 * Did (your/ yours) mother call you yesterday evening?
   * Chọn: your (Vì "your" đứng trước danh từ "mother")
 * I don't know (them/ their) very well.
   * Chọn: them (Vì đây không phải là sở hữu mà là tân ngữ, chỉ đối tượng)
 * I don't know (thom/ their) daughter very well.
   * Chọn: their (Vì "their" đứng trước danh từ "daughter")
 * I talked to (my/ me) grandmother for three hours last night.
   * Chọn: my (Vì "my" đứng trước danh từ "grandmother")
 * She will never tell (him/his) about that.
   * Chọn: him (Vì đây không phải là sở hữu mà là tân ngữ, chỉ đối tượng)
 * I think I got my notes mixed up with (your/ yours).
 * Chọn: yours (Vì "yours" đứng một mình, thay thế cho "your notes")
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo