Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Change these sentences into the "negative" form

Cứu tôi nhanh đi chiều đi học rồi ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
8. Change these sentences into the "negative" form.
1. His wife sets the table.
2. I like fruits.
3. We love flying kites.
4. My son makes his bed.
5. I usually play chess with my friends.
6. She feels so good.
7. They speak English very well.
8. She has black hair.

9. Write the sentences in "Questions" form.
Example: John / in the garden? - Is John in the garden?
1. They / hungry.
2. We / not / late.
3. You / tired?
3 trả lời
Hỏi chi tiết
155
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences changed into the negative form:

1. His wife does not set the table.
2. I do not like fruits.
3. We do not love flying kites.
4. My son does not make his bed.
5. I do not usually play chess with my friends.
6. She does not feel so good.
7. They do not speak English very well.
8. She does not have black hair.
1
0
Quỳnh Anh
15/08 13:52:41
+5đ tặng
 
**8. Chuyển các câu thành dạng "phủ định":**
1. His wife does not set the table.
2. I do not like fruits.
3. We do not love flying kites.
4. My son does not make his bed.
5. I do not usually play chess with my friends.
6. She does not feel so good.
7. They do not speak English very well.
8. She does not have black hair.
 
**9. Viết các câu ở dạng "Câu hỏi":**
1. Are they hungry?
2. Are we not late?
3. Are you tired?
 
### Giải thích
 
**Phần 8:**
- Để chuyển câu sang dạng phủ định trong tiếng Anh, ta thường sử dụng "do/does" + "not" (viết tắt là "don't/doesn't") trước động từ chính. 
- Ví dụ: "His wife sets the table" trở thành "His wife does not set the table" vì "does" được dùng cho chủ ngữ số ít (his wife).
 
**Phần 9:**
- Để chuyển câu sang dạng câu hỏi, ta thường đặt "do/does" hoặc "are" ở đầu câu. 
- Ví dụ: "They are hungry" trở thành "Are they hungry?" bằng cách đảo vị trí của "are" và chủ ngữ "they". 
- Câu "We are not late" trở thành "Are we not late?" bằng cách giữ nguyên "are" và đảo vị trí với chủ ngữ "we".

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nguyệt
15/08 13:52:51
+4đ tặng
 

∘∘ Thì HTĐ : 

(+):(+): S + Vs / Ves

(−):(-): S + do / does + not + V-bare 

(?):(?): Do / Does + S + V-bare`?`

        Wh- + Do / Does + (not) + S + V-bare ??

→→ DHNB : Always, usually, often, frequently, sometimes

∘∘ He / She / It / danh từ số ít / danh từ không đếm được++ is / does / doesn't

∘∘ I / You / We / They / danh từ đếm được số nhiều ++ are / do / don't

−−−−−−−−−−−-----------

1.1. His wife doesn't set the table.

2.2. I don't like fruits.

3.3. We don't love flying kites.

4.4. My son doesn't make his bed.

5.5. I don't usually play chess with my friends.

6.6. She doesn't feel good.

7.7. They don't speak English very well.

8.8. She doesn't have black hair.

1
0
Amelinda
15/08 13:53:59
+3đ tặng
Task 1: Change these sentences into the "negative" form.

This task requires us to make the sentences negative. We'll do this by adding "not" to the appropriate part of the verb phrase.

  1. His wife sets the table.
    • Negative: His wife does not set the table.
  2. I like fruits.
    • Negative: I do not like fruits.
  3. We love flying kites.
    • Negative: We do not love flying kites.
  4. My son makes his bed.
    • Negative: My son does not make his bed.
  5. I usually play chess with my friends.
    • Negative: I usually do not play chess with my friends.
  6. She feels so good.
    • Negative: She does not feel so good.
  7. They speak English very well.
    • Negative: They do not speak English very well.
  8. She has black hair.
    • Negative: She does not have black hair.
Task 2: Write the sentences in "Questions" form.

This task requires us to turn the statements into questions. We'll do this by inverting the subject and the auxiliary verb (be, do, have).

  1. They/hungry.
    • Question: Are they hungry?
  2. We/not/late.
    • Question: Are we late? (Note: We've removed "not" to form a question.)
  3. You/tired?
    • Question: Are you tired?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư