Part 2. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences.
My brother's taste in art is quite different from mine.
- Giải thích: Ta dùng "from" để chỉ sự khác biệt giữa hai đối tượng.
The school year often begins on September 5th every year.
- Giải thích: Ta dùng "on" trước ngày tháng.
How many apples do you eat every day?
- Giải thích: "Apples" là danh từ đếm được, số nhiều, nên ta dùng "how many".
There is some tofu, but there aren't any sandwiches.
- Giải thích: "Tofu" là danh từ không đếm được, dùng "some"; "sandwiches" là danh từ đếm được, số nhiều, dùng "any" trong câu phủ định.
A snack is a small meal that you eat when you are in a hurry.
- Giải thích: "Snack" là bữa ăn nhẹ.
My brother spends more time on computer games than his brother.
- Giải thích: Ta dùng "more" để so sánh hơn về thời gian.
She is not as clever as her friend.
- Giải thích: Câu này dùng để so sánh ngang bằng, nên giữ nguyên tính từ "clever".
I wrote to my grandparents five days ago.
- Giải thích: Đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
Would you like to go to my house for dinner? - Yes, I'd love to.
- Giải thích: Sau "would like" ta dùng động từ nguyên mẫu có "to".
Mr. Hung will build his house in the center of Ha Tinh province next week.
- Giải thích: Việc xây nhà sẽ diễn ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
We are all very interested in traveling to space.
- Giải thích: "Interested in" là một cụm từ cố định, nghĩa là "quan tâm đến".
The class starts at 7:30 a.m.
- Giải thích: Ta dùng "at" trước giờ.
This is my friend. She is in grade 7B.
- Giải thích: Ta dùng "in" để chỉ lớp học.
It often rains a lot in winter.
- Giải thích: Ta dùng "in" trước mùa.
Please put your school bag on the desk.
- Giải thích: Ta dùng "on" để chỉ vị trí trên bề mặt.
Her birthday is in June.
- Giải thích: Ta dùng "in" trước tháng.
Many people attend an Easter service at their local church.
- Giải thích: Ta dùng "at" trước địa điểm cụ thể.
He always visits his old teachers on Teacher's Day.
- Giải thích: Ta dùng "on" trước ngày lễ.
The meeting will be held on a summer afternoon.
- Giải thích: Ta dùng "on" trước thời gian cụ thể trong ngày.
She cycled to the beach on a sunny afternoon.
- Giải thích: Ta dùng "on" trước thời gian cụ thể trong ngày.
She is doing yoga at the club.
- Giải thích: Ta dùng "at" trước địa điểm.
The match finished at 3 o'clock.
- Giải thích: Ta dùng "at" trước giờ.
Her brother learned English in the USA.
- Giải thích: Ta dùng "in" trước quốc gia.