LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences

2 trả lời
Hỏi chi tiết
67
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct answers for each sentence based on the context:

1. **D** as
2. **B** in
3. **A** how
4. **A** an
5. **C** any
6. **B** fast food
7. **C** fewer
8. **B** wrote
9. **C** to go
10. **B** will build
11. **B** at
12. **A** at
13. **A** winter
14. **B** at
15. **A** at
16. **B** at
17. **B** at
18. **B** in

These answers stem from a mix of grammar rules and contextual understanding.
2
0
Heyy
16/08 11:40:49
+5đ tặng
  • My brother's taste in art is quite different from mine.
  • The school year often begins on September 5 every year.
  • How many apples do you eat every day?
  • There is some tofu, but there aren't any sandwiches.
  • A snack is a small meal that you eat when you are in a hurry.
  • My brother spends fewer time on computer games than his brother.
  • She is not as clever as her friend.
  • I never go out at midnight.
  • Please put your school bag on the desk.
  • Her birthday is in June.
  • Many people attend an Easter service at their local church.
  • He always visits his old teachers in grade 7B.
  • The meeting will be held in the school hall.
  • She cycled to the beach on a summer afternoon.
  • She is doing yoga at the club.
  • The match finished at 3 o'clock.
  • Her brother learned English in the USA

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
17/08 16:25:44
+4đ tặng

Part 2. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences.

  1. My brother's taste in art is quite different from mine.

    • Giải thích: Ta dùng "from" để chỉ sự khác biệt giữa hai đối tượng.
  2. The school year often begins on September 5th every year.

    • Giải thích: Ta dùng "on" trước ngày tháng.
  3. How many apples do you eat every day?

    • Giải thích: "Apples" là danh từ đếm được, số nhiều, nên ta dùng "how many".
  4. There is some tofu, but there aren't any sandwiches.

    • Giải thích: "Tofu" là danh từ không đếm được, dùng "some"; "sandwiches" là danh từ đếm được, số nhiều, dùng "any" trong câu phủ định.
  5. A snack is a small meal that you eat when you are in a hurry.

    • Giải thích: "Snack" là bữa ăn nhẹ.
  6. My brother spends more time on computer games than his brother.

    • Giải thích: Ta dùng "more" để so sánh hơn về thời gian.
  7. She is not as clever as her friend.

    • Giải thích: Câu này dùng để so sánh ngang bằng, nên giữ nguyên tính từ "clever".
  8. I wrote to my grandparents five days ago.

    • Giải thích: Đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  9. Would you like to go to my house for dinner? - Yes, I'd love to.

    • Giải thích: Sau "would like" ta dùng động từ nguyên mẫu có "to".
  10. Mr. Hung will build his house in the center of Ha Tinh province next week.

    • Giải thích: Việc xây nhà sẽ diễn ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
  11. We are all very interested in traveling to space.

    • Giải thích: "Interested in" là một cụm từ cố định, nghĩa là "quan tâm đến".
  12. The class starts at 7:30 a.m.

    • Giải thích: Ta dùng "at" trước giờ.
  13. This is my friend. She is in grade 7B.

    • Giải thích: Ta dùng "in" để chỉ lớp học.
  14. It often rains a lot in winter.

    • Giải thích: Ta dùng "in" trước mùa.
  15. Please put your school bag on the desk.

    • Giải thích: Ta dùng "on" để chỉ vị trí trên bề mặt.
  16. Her birthday is in June.

    • Giải thích: Ta dùng "in" trước tháng.
  17. Many people attend an Easter service at their local church.

    • Giải thích: Ta dùng "at" trước địa điểm cụ thể.
  18. He always visits his old teachers on Teacher's Day.

    • Giải thích: Ta dùng "on" trước ngày lễ.
  19. The meeting will be held on a summer afternoon.

    • Giải thích: Ta dùng "on" trước thời gian cụ thể trong ngày.
  20. She cycled to the beach on a sunny afternoon.

    • Giải thích: Ta dùng "on" trước thời gian cụ thể trong ngày.
  21. She is doing yoga at the club.

    • Giải thích: Ta dùng "at" trước địa điểm.
  22. The match finished at 3 o'clock.

    • Giải thích: Ta dùng "at" trước giờ.
  23. Her brother learned English in the USA.

    • Giải thích: Ta dùng "in" trước quốc gia.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư