6. The boy knew that an hour (had) sixty minutes.
- Sử dụng thì quá khứ hoàn thành (had + VpII) vì hành động "biết" xảy ra trước hành động "có 60 phút" trong quá khứ.
7. I didn't know what time it (was), so I (turned) on the radio.
- "was" là dạng quá khứ đơn của động từ "be".
- "turned on" là quá khứ đơn của động từ "turn on".
8. I wondered whether I (had locked) the door or not.
- Sử dụng quá khứ hoàn thành (had + VpII) để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
9. They hoped that they (would end) soon.
- Sử dụng would + V để diễn tả một mong muốn trong quá khứ.
10. This is the house that Jack (built) three years ago.
- Sử dụng quá khứ đơn (V2/Ved) trong mệnh đề quan hệ để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ.
11. He is saving his money so that he (can take) a long vacation.
- Sử dụng can + V để diễn tả khả năng trong tương lai.
12. I see that Henry (is writing) his composition now.
- Sử dụng hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
13. The students had thought that the test (was) rather difficult.
- Sử dụng quá khứ đơn (was/were) trong mệnh đề danh ngữ.
14. They have found that the road (is) very long.
- Sử dụng hiện tại hoàn thành (have/has + VpII) + be để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
15. I saw that I (had made) a mistake.
- Sử dụng quá khứ hoàn thành (had + VpII) để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
16. We find that we (have taken) a wrong way.
- Sử dụng hiện tại hoàn thành (have/has + VpII) để diễn tả một kinh nghiệm.
17. I want to know how long she (has lived) here.
- Sử dụng hiện tại hoàn thành (have/has + VpII) để hỏi về một khoảng thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.
18. I didn't know who (had helped) him.
- Sử dụng quá khứ hoàn thành (had + VpII) để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
19. Do you hear what she (has just said)?
- Sử dụng hiện tại hoàn thành (have/has + just + VpII) để nhấn mạnh một hành động vừa mới xảy ra.
20. They believed that the police (would capture) the thief soon.
- Sử dụng would + V để diễn tả một dự đoán trong quá khứ.
21. I wonder what changes the new president (will introduce).
- Sử dụng will + V để diễn tả một dự đoán về tương lai.
22. Mrs Smith complains that her neighbor (makes) too much noise.
- Sử dụng hiện tại đơn (Vs/Ves) để diễn tả một thói quen hoặc sự thật.
23. Tom promised he (would not do) it again.
- Sử dụng would + not + V để diễn tả một lời hứa trong quá khứ.
24. Miss White swears that she (has never seen) that man before.
- Sử dụng hiện tại hoàn thành (have/has + never + VpII) để diễn tả một kinh nghiệm chưa từng xảy ra.
25. She has told me her name (is) Mary.
- Sử dụng hiện tại đơn (is/am/are) trong mệnh đề danh ngữ.