1. **Đáp án**: Câu 1 là câu khẳng định về thói quen.
**Giải thích**: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại (đi đến câu lạc bộ tennis một lần mỗi tuần).
2. **Đáp án**: Câu 2 là câu dự đoán tương lai.
**Giải thích**: Câu này sử dụng thì tương lai đơn (will fly) để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai (bay đến Brazil vào tháng tới).
3. **Đáp án**: Câu 3 là câu dự định trong tương lai.
**Giải thích**: Câu này sử dụng cấu trúc "be going to" để diễn tả kế hoạch đã được lên trước (thăm Bảo tàng Khoa học Tự nhiên vào cuối tuần tới).
4. **Đáp án**: Câu 4 là câu khuyên bảo.
**Giải thích**: Câu này sử dụng "should" để đưa ra lời khuyên (nên mời các bạn học cũ đến bữa tiệc sinh nhật).
5. **Đáp án**: Câu 5 là câu khẳng định về thói quen.
**Giải thích**: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen của Trung (thường mượn xe máy của anh trai).
6. **Đáp án**: Câu 6 là câu khẳng định về nghĩa vụ.
**Giải thích**: Câu này sử dụng "have to" để diễn tả nghĩa vụ (trẻ em phải làm nhiều bài tập về nhà mỗi ngày).
7. **Đáp án**: Câu 7 là câu chỉ vị trí.
**Giải thích**: Câu này mô tả vị trí của cửa hàng quà lưu niệm (nằm trước cửa hàng sách).
8. **Đáp án**: Câu 8 là câu chỉ khoảng cách.
**Giải thích**: Câu này cho biết khoảng cách từ nhà đến siêu thị (năm kilômét).
9. **Đáp án**: Câu 9 là câu chỉ thời gian.
**Giải thích**: Câu này cho biết thời gian cần thiết để đi bộ đến nơi làm việc (mười lăm phút).
10. **Đáp án**: Câu 10 là câu chỉ phương tiện di chuyển.
**Giải thích**: Câu này cho biết phương tiện di chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh (bằng tàu hỏa).
11. **Đáp án**: Câu 11 là câu khẳng định về hành động trong tương lai.
**Giải thích**: Câu này sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra (Trung sẽ gửi thư cho Bruce).
12. **Đáp án**: Câu 12 là câu chỉ giá cả.
**Giải thích**: Câu này cho biết chi phí của bức thư (8.000 VND).