11. If it hadn't rained heavily, everybody would have gone out.
- Giải thích: Câu này diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ, nếu không có mưa lớn thì mọi người đã có thể ra ngoài.
12. If he were good enough, he could start a conversation in English.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện không có thật ở hiện tại, nếu anh ấy đủ giỏi thì có thể bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh.
13. If you had told me you were online, I would have sent you an email.
- Giải thích: Câu này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ, nếu bạn đã nói với tôi rằng bạn đang trực tuyến, tôi đã gửi email cho bạn.
14. If the church bells didn't ring, I could sleep.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện ở hiện tại, nếu chuông nhà thờ không kêu, tôi có thể ngủ.
15. If you eat lots of vegetables and fruit, you will maintain a healthy weight.
- Giải thích: Câu này là một câu điều kiện loại 1, nếu bạn ăn nhiều rau và trái cây, bạn sẽ duy trì được cân nặng khỏe mạnh.
16. If you leave now, I will never speak to you again.
- Giải thích: Câu này là một câu điều kiện loại 1, nếu bạn rời đi bây giờ, tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa.
17. If the boy were older, he could go to school.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện không có thật ở hiện tại, nếu cậu bé lớn hơn, cậu ấy có thể đi học.
18. If you press that button, the machine will stop working.
- Giải thích: Câu này là một câu điều kiện loại 1, nếu bạn nhấn nút đó, máy sẽ ngừng hoạt động.
19. If you want, you can invite him to your birthday party.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện ở hiện tại, nếu bạn muốn, bạn có thể mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của bạn.
20. If it hadn't been so windy, we could have gone sailing.
- Giải thích: Câu này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ, nếu không có gió lớn, chúng tôi đã có thể đi thuyền.
21. If you don't stop following me, I will call the police.
- Giải thích: Câu này là một câu điều kiện loại 1, nếu bạn không ngừng theo dõi tôi, tôi sẽ gọi cảnh sát.
22. If you don't be calm, you will make a wrong decision.
- Giải thích: Câu này là một câu điều kiện loại 1, nếu bạn không bình tĩnh, bạn sẽ đưa ra quyết định sai lầm.
23. If she weren't so shy, she wouldn't hide behind her mother.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện không có thật ở hiện tại, nếu cô ấy không nhút nhát, cô ấy đã không trốn sau mẹ.
24. If she had had a visa, she could have come to that country.
- Giải thích: Câu này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ, nếu cô ấy có visa, cô ấy đã có thể đến đất nước đó.
25. If there were no plants, animals would have no oxygen to breathe.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện ở hiện tại, nếu không có thực vật, động vật sẽ không có oxy để thở.
26. If Tom didn't have a big house, we couldn't stay at his house.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện ở hiện tại, nếu Tom không có một ngôi nhà lớn, chúng tôi đã không thể ở lại nhà của anh ấy.
27. If he didn't work in the garden, he wouldn't be so tired.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện ở hiện tại, nếu anh ấy không làm việc trong vườn, anh ấy sẽ không mệt mỏi như vậy.
28. If he weren't confident enough, he wouldn't perform on stage.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện không có thật ở hiện tại, nếu anh ấy không đủ tự tin, anh ấy đã không biểu diễn trên sân khấu.
29. If she didn't have many friends, she would get bored.
- Giải thích: Câu này thể hiện một điều kiện không có thật ở hiện tại, nếu cô ấy không có nhiều bạn bè, cô ấy sẽ cảm thấy chán.
30. If I had not been busy, I would have watched TV last night.
- Giải thích: Câu này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ, nếu tôi không bận, tôi đã xem TV tối qua.