Cho hàm số f(x)= x^2+2x. Hãy vẽ bảng biến thiên của hàm số sau đây Cho hàm số f(x)= x^2+2x. Hãy vẽ bảng biến thiên của hàm số sau đây e. y=f(x^2) f. y=f(3-x^2)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để vẽ bảng biến thiên của các hàm số \( y = f(x^2) \) và \( y = f(3 - x^2) \), trước tiên ta cần tìm hàm số gốc \( f(x) = x^2 + 2x \) và từ đó xác định các đặc điểm như nghiệm, cực trị và tính chất tăng giảm của các hàm số đã cho. ### Bước 1: Xét hàm số \( f(x) \) Hàm số \( f(x) = x^2 + 2x \) có thể viết lại dưới dạng: \[ f(x) = (x + 1)^2 - 1 \] #### Tính đạo hàm: \( f'(x) = 2x + 2 \) #### Tìm điểm cực trị: Giải \( f'(x) = 0 \): \[ 2x + 2 = 0 \Rightarrow x = -1 \] #### Tính giá trị tại điểm cực trị: \( f(-1) = (-1)^2 + 2(-1) = 1 - 2 = -1 \) Tại \( x = -1 \) là cực tiểu, \- Khi \( x < -1 \), \( f'(x) < 0 \) (hàm giảm) \- Khi \( x > -1 \), \( f'(x) > 0 \) (hàm tăng) ### Bảng biến thiên của \( f(x) \): - \( x = -1 \): giá trị hàm số là -1, hàm giảm trước điểm này và tăng sau điểm này. | \( x \) | \( -\infty \) | -1 | \( +\infty \) | |------------|---------------|------|---------------| | \( f(x) \) | \( +\infty \) | -1 | \( +\infty \) | | Tăng/Giảm | Giảm | Cực tiểu | Tăng | ### Bước 2: Xét hàm số \( y = f(x^2) \) Áp dụng \( f(x) \) vào \( x^2 \): \[ y = f(x^2) = (x^2)^2 + 2(x^2) = x^4 + 2x^2 \] - Hàm số này chỉ có một biến \( x^2 \), nên ta xét với \( t = x^2 \) (biến không âm). #### Tính đạo hàm: \[ g(t) = t^2 + 2t \quad (t = x^2 \geq 0) \] \[ g'(t) = 2t + 2 \] #### Tìm điểm cực trị: Giải \( g'(t) = 0 \): \[ 2t + 2 = 0 \Rightarrow t = -1 \] Tuy nhiên \( t = x^2 \geq 0 \) nên không có điểm cực trị. #### Đặc tính hàm: \(\ g'(t) > 0 \) cho mọi \( t \geq 0 \). ### Bảng biến thiên của \( y = f(x^2) \): - Tăng trên đoạn \([0, +\infty)\) | \( t \) | \( 0 \) | \( +\infty \) | |------------|-----------------|---------------| | \( y = f(t) \) | \( g(0) = 0 \) | \( +\infty \) | | Tăng/Giảm | Tăng | | ### Bước 3: Xét hàm số \( y = f(3 - x^2) \) \[ y = f(3 - x^2) = (3 - x^2)^2 + 2(3 - x^2) \] \[ = (3 - x^2)^2 + 6 - 2x^2 = 9 - 6x^2 + x^4 + 6 - 2x^2 = x^4 - 8x^2 + 15 \] #### Tính đạo hàm: \[ h(x) = x^4 - 8x^2 + 15 \] \[ h'(x) = 4x^3 - 16x \] #### Tìm nghiệm \( h'(x) = 0 \): \[ 4x(x^2 - 4) = 0 \Rightarrow x = 0, x = 2, x = -2 \] #### Kiểm tra dấu đạo hàm: - \( h'(x) < 0 \) trên \((-\infty, -2) \) - \( h'(x) > 0 \) trên \((-2, 0) \) - \( h'(x) < 0 \) trên \((0, 2) \) - \( h'(x) > 0 \) trên \((2, +\infty) \) #### Bảng biến thiên của \( h(x) \): Tính giá trị tại các điểm: - \( h(-2) = 16 - 32 + 15 = -1 \) - \( h(0) = 15 \) - \( h(2) = 16 - 32 + 15 = -1 \) | \( x \) | \( -\infty \) | -2 | 0 | 2 | \( +\infty \) | |------------|----------------|------|-------|------|---------------| | \( h(x) \) | \( +\infty \) | -1 | 15 | -1 | \( +\infty \) | | Tăng/Giảm | Giảm | Cực tiểu | Tăng | Cực tiểu | Tăng | ### Kết luận: - Bảng biến thiên của \( y = f(x^2) \) là duy nhất tăng. - Bảng biến thiên của \( y = f(3 - x^2) \) có 2 điểm cực tiểu \(-1\) và \(15\). Nếu có câu hỏi nào khác hoặc cần hỗ trợ thêm, hãy cho tôi biết!