Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

AI giúp tui bài 6 7 8 với
tui đánh giá 5 sao
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bức ảnh chứa các bài tập toán như sau:

**Bài 6:** Biểu diễn số hữu tỉ \( \frac{1}{3}; \frac{2}{5}; 4; 4.5 \) trên trục số.

**Bài 7:** So sánh các số hữu tỉ sau:
1) \( \frac{5}{6} \) và \( \frac{3}{4} \)
2) \( \frac{-9}{10} \) và \( \frac{-1}{12} \)
3) \( \frac{5}{3} \) và \( \frac{9}{12} \)
4) \( \frac{11}{12} \) và \( \frac{1}{3} \)
5) \( \frac{-69}{68} \) và \( \frac{1}{3} \)

**Bài 8:** So sánh các số hữu tỉ sau:
1) \( \frac{11}{12} \) và \( \frac{1}{3} \)
2) \( \frac{-7}{6} \) và \( \frac{-6}{7} \)
3) \( \frac{21}{5} \) và \( \frac{4}{5} \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để thực hiện các bài toán trong hình, bạn có thể làm như sau:

### Bài 6: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Các số hữu tỉ cần biểu diễn:

1. \(1 \frac{1}{3} = \frac{4}{3} \approx 1.33\)
2. \(-\frac{5}{6} \approx -0.83\)
3. \(4 \)
4. \(4.5\)

Trên trục số, bạn có thể đánh dấu các điểm tương ứng với giá trị gần đúng của các số này từ trái sang phải.

### Bài 7: So sánh các số hữu tỉ

1. So sánh \( \frac{5}{8} \) và \(-\frac{3}{4}\):
- \( \frac{5}{8} \approx 0.625\)
- \(-\frac{3}{4} = -0.75\)
- Kết luận: \( \frac{5}{8} > -\frac{3}{4} \)

2. So sánh \( \frac{5}{12} \) và \(-\frac{1}{4}\):
- \( \frac{5}{12} \approx 0.416\)
- \(-\frac{1}{4} = -0.25\)
- Kết luận: \( \frac{5}{12} > -\frac{1}{4} \)

3. So sánh \( \frac{5}{3} \) và \( \frac{9}{6} \):
- \( \frac{5}{3} = \frac{10}{6} \)
- Kết luận: \( \frac{5}{3} > \frac{9}{6} \)

4. So sánh \( -\frac{9}{17} \) và \( -\frac{3}{7} \):
- So sánh giá trị tuyệt đối: \( \frac{9}{17} < \frac{3}{7} \)
- Kết luận: \( -\frac{9}{17} > -\frac{3}{7} \)

5. So sánh \( 28 \) và \(-5\):
- Kết luận: \( 28 > -5 \)

6. So sánh \( -\frac{7}{6} \) và \(-6\):
- Kết luận: \( -\frac{7}{6} > -6 \)

7. So sánh \( \frac{21}{5} \) và \( -5 \):
- Kết luận: \( \frac{21}{5} > -5 \)

### Bài 8: So sánh các số hữu tỉ

1. So sánh \( \frac{11}{12} \) và \( \frac{15}{14} \):
- Bạn nhân chéo hoặc quy về cùng mẫu để so sánh

2. So sánh \( -\frac{69}{68} \) và \( -5 \):
- \( -\frac{69}{68} \approx -1.01 \) và \( -5 < -1.01 \)

3. So sánh \( \frac{28}{6} \) và \(-5\):
- \( \frac{28}{6} \approx 4.67 \) và \( 4.67 > -5 \)

---

Bạn có thể làm tương tự với các phép so sánh khác trong bài tập và minh họa trên trục số.
1
0
Hươngg Hươngg
21/08 08:15:07
+5đ tặng
8.
1) 11/12 < 1 <15/14
2) 3/2 = 9/4 > 9/17 =>  -9/17 > -9/4 = -3/2
3) 6/7 < 1 < 7/6
==>  -7/6 > -6/7 
4) - 69/68 < 0 < 1/3
5) 
-5 = 30/-6 <28/-6 
6) 4 = 20/5 < 21/5

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo