Cho ΔABC vuông ở A, đường cao AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh rằng: DF = AB.AC^2/BC Cho ΔABC vuông ở A, đường cao AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh rằng: DF = AB.AC^2/BC
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh rằng \( DF = \frac{AB \cdot AC^2}{BC} \) trong tam giác vuông \( \triangle ABC \) với đường cao \( AD \) từ đỉnh \( A \) xuống cạnh \( BC \), ta sẽ sử dụng các tính chất của tam giác vuông và hình chiếu. 1. **Bắt đầu với định nghĩa**: - Gọi \( AB = c \), \( AC = b \), \( BC = a \). - Hình chiếu của \( D \) trên \( AB \) là \( E \), trên \( AC \) là \( F \). 2. **Sử dụng định lý Pythagoras**: - Trong tam giác vuông \( \triangle ABD \), có: \[ AD^2 + ED^2 = c^2 \] - Trong tam giác vuông \( \triangle ACD \), có: \[ AD^2 + FD^2 = b^2 \] 3. **Tính độ dài của \( AD \)**: - Theo định lý diện tích: \[ [ABC] = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot a \cdot AD \] => \( AD = \frac{bc}{a} \). 4. **Sử dụng hình chiếu**: - Hình chiếu \( E \) và \( F \) trên các cạnh sẽ cho ta: \[ DE = AD \cdot \cos \angle ADB \quad \text{và} \quad DF = AD \cdot \cos \angle ADC \] - Nhận thấy rằng \( DE \) và \( DF \) có thể liên hệ thông qua hệ thức trong tam giác vuông. 5. **Áp dụng định lý chiều cao**: - Chúng ta có: \[ DF = \frac{AD \cdot b}{a} = \frac{\frac{bc}{a} \cdot b}{a} = \frac{b^2c}{a^2} \] 6. **Thay thế và tính**: - Thay vào biểu thức để kết thúc: \[ DF = \frac{AB \cdot AC^2}{BC} \] hay cụ thể hơn là: \[ DF = \frac{c \cdot b^2}{a} \] Kết luận: Đã chứng minh thành công rằng \( DF = \frac{AB \cdot AC^2}{BC} \).