1. **Đáp án**: "The school bus is being waited for by us," said the children.
**Giải thích**: Câu chủ động "We are waiting for the school bus" được chuyển sang bị động bằng cách đưa đối tượng "the school bus" lên đầu câu và sử dụng cấu trúc bị động "is being waited for".
2. **Đáp án**: "Must it be gone now?" said Mr. Brown.
**Giải thích**: Câu hỏi "Must you go now?" được chuyển sang bị động bằng cách thay đổi chủ ngữ và sử dụng "it" để thay thế cho "you".
3. **Đáp án**: "Is your aunt going to be visited by you tomorrow?" asked Tom.
**Giải thích**: Câu hỏi "Are you going to visit your aunt tomorrow?" được chuyển sang bị động bằng cách đưa "your aunt" lên đầu câu và sử dụng cấu trúc bị động.
4. **Đáp án**: "You are to listen to me and not to make a noise," said the teacher to his students.
**Giải thích**: Câu mệnh lệnh "Listen to me and don’t make a noise" được chuyển sang bị động bằng cách sử dụng cấu trúc "You are to".
5. **Đáp án**: "Mary is tired of being eaten fish," said Mary to Helen.
**Giải thích**: Câu "I’m tired of eating fish" được chuyển sang bị động bằng cách thay đổi chủ ngữ và sử dụng cấu trúc bị động.
6. **Đáp án**: "The sun is always risen in the east," said Peter.
**Giải thích**: Câu "The sun always rises in the east" được chuyển sang bị động bằng cách sử dụng cấu trúc bị động.
7. **Đáp án**: "Your fur coat was not stolen by me yesterday," said Sammy to Jean.
**Giải thích**: Câu "I didn’t steal your fur coat yesterday" được chuyển sang bị động bằng cách đưa "your fur coat" lên đầu câu và sử dụng cấu trúc bị động.
8. **Đáp án**: "Your homework must be done by you every day," said Miss Lan to us.
**Giải thích**: Câu "You must do your homework every day" được chuyển sang bị động bằng cách đưa "your homework" lên đầu câu và sử dụng cấu trúc bị động.