Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn từ có phát âm khác với các từ còn lại

??????????
 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. I advise you not to stay up too late.
2. It’s very inconvenient if you can’t drive.

Đề Tân Sơn 2021 I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently
1. A. glasses B. boxes C. passes D. houses
2. A. information B. blossom C. rock D. excellent
3. A. exercise B. wet C. enlarge D. excellent

II. There is an error in each sentence. Find and correct it.
1. Do you know where does she go now?

2. 50 dollars are not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays.
3. Don’t worry! You’ll have a lot of friend soon.
4. They couldn’t go for a picnic when the weather was bad.
5. I would like to put an one-leg table with four chairs here.

III. Join the pairs of sentences. Using the suggestion given in brackets
1. I must ring John. I won't forget, I hope. (I hope I ………)

2. His uncle helped him. He was able to finish his course. (Because ……)

3. I think we should go ahead. No one disapproves of the plan. (As …)

4. It was raining heavily. They continued to play tennis. (Although …)
2 trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chọn từ có phát âm khác với các từ còn lại trong phần đầu tiên:

1. A. **glasses**
B. boxes
C. passes
D. houses

**Từ khác:** A. **glasses** (phát âm /ˈɡlæs.ɪz/)

2. A. information
B. blossom
C. rock
D. computer

**Từ khác:** C. **rock** (phát âm /rɒk/)

3. A. **exercise**
B. wet
C. enlarge
D. excellent

**Từ khác:** B. **wet** (phát âm /wɛt/)

Nếu bạn cần giúp đỡ thêm về những phần khác, hãy cho tôi biết!
1
0
Amelinda
21/08 21:33:45
+5đ tặng

Bài 1:

Dựa vào gợi ý "HAD", ta cần chuyển câu về dạng quá khứ hoàn thành. Câu hoàn chỉnh sẽ là:

  • I had advised you not to stay up too late. (Tôi đã khuyên bạn không nên thức quá khuya.)

Dựa vào gợi ý "ABLE", ta cần chuyển câu về dạng phủ định của động từ khuyết thiếu "can". Câu hoàn chỉnh sẽ là:

  • It's very inconvenient if you aren't able to drive. (Rất bất tiện nếu bạn không thể lái xe.)

Bài 2: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác:

  1. C. passes: Âm /s/ ở đây phát âm là /s/, trong khi các từ còn lại phát âm là /z/.
  2. A. information: Âm /ɪ/ ở đây phát âm là /ɪ/, trong khi các từ còn lại phát âm là /ɒ/.
  3. B. wet: Âm /e/ ở đây phát âm là /e/, trong khi các từ còn lại phát âm là /ɛ/.

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai:

  1. Do you know where does she go now?
    • Sửa: Do you know where she goes now? (Bạn có biết cô ấy đi đâu bây giờ không?)
  2. 50 dollars are not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays.
    • Sửa: 50 dollars is not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays. (50 đô la là không đủ để mua bất kỳ loại tivi hiện đại nào ngày nay.)
  3. Don't worry! You'll have a lot of friend soon.
    • Sửa: Don't worry! You'll have a lot of friends soon. (Đừng lo! Bạn sẽ có nhiều bạn bè sớm thôi.)
  4. They couldn't go for a picnic when the weather was bad.
    • Câu này đã đúng.
  5. I would like to put an one-leg table with four chairs here.
    • Sửa: I would like to put a one-legged table with four chairs here. (Tôi muốn đặt một cái bàn một chân với bốn cái ghế ở đây.)

Bài 4: Nối các cặp câu:

  1. I must ring John. I won't forget, I hope. (I hope I .........)
    • I hope I won't forget to ring John. (Tôi hy vọng mình sẽ không quên gọi cho John.)
  2. His uncle helped him. He was able to finish his course. (Because ...)
    • He was able to finish his course because his uncle helped him. (Anh ấy đã hoàn thành khóa học của mình vì chú của anh ấy đã giúp đỡ.)
  3. I think we should go ahead. No one disapproves of the plan. (As ...)
    • As no one disapproves of the plan, I think we should go ahead. (Vì không ai phản đối kế hoạch, tôi nghĩ chúng ta nên tiến hành.)
  4. It was raining heavily. They continued to play tennis. (Although ...)
    • Although it was raining heavily, they continued to play tennis. (Mặc dù trời mưa rất to, họ vẫn tiếp tục chơi tennis.)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Heyy
21/08 21:34:41
+4đ tặng
. Choose the word whose underlined part is pronounced differently
  1. D. houses

    • Phân tích: Trong các từ này, từ "houses" có âm "s" cuối được phát âm là /z/, trong khi các từ khác có âm "s" được phát âm là /s/.
  2. A. information

    • Phân tích: Âm "o" trong "information" được phát âm là /əʊ/, khác với âm "o" trong các từ còn lại được phát âm là /ɒ/.
  3. B. wet

    • Phân tích: Từ "wet" có âm "e" được phát âm là /e/, trong khi các từ khác có âm "e" được phát âm là /ɪ/.
II. There is an error in each sentence. Find and correct it.
  1. Câu gốc: Do you know where does she go now?

    • Sửa thành: Do you know where she goes now?
    • Phân tích: "Does" không cần thiết khi dùng trong câu hỏi gián tiếp.
  2. Câu gốc: 50 dollars are not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays.

    • Sửa thành: 50 dollars is not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays.
    • Phân tích: "50 dollars" được xem là một số tiền cụ thể nên phải dùng động từ "is".
  3. Câu gốc: Don’t worry! You’ll have a lot of friend soon.

    • Sửa thành: Don’t worry! You’ll have a lot of friends soon.
    • Phân tích: "a lot of" cần đi kèm với danh từ số nhiều "friends".
  4. Câu gốc: They couldn’t go for a picnic when the weather was bad.

    • Sửa thành: They couldn’t go on a picnic when the weather was bad.
    • Phân tích: "go on a picnic" là cách diễn đạt đúng.
  5. Câu gốc: I would like to put an one-leg table with four chairs here.

    • Sửa thành: I would like to put a one-leg table with four chairs here.
    • Phân tích: "one" bắt đầu bằng âm /wʌn/ (phát âm như "w") nên phải dùng mạo từ "a".
III. Join the pairs of sentences. Using the suggestion given in brackets
  1. Câu gốc: I must ring John. I won't forget, I hope. (I hope I ………)

    • Đáp án: I hope I won’t forget to ring John.
    • Phân tích: Gộp hai câu bằng cách sử dụng cấu trúc “I hope I won’t forget…”
  2. Câu gốc: His uncle helped him. He was able to finish his course. (Because ……)

    • Đáp án: Because his uncle helped him, he was able to finish his course.
    • Phân tích: Sử dụng "because" để liên kết hai câu.
  3. Câu gốc: I think we should go ahead. No one disapproves of the plan. (As …)

    • Đáp án: As no one disapproves of the plan, I think we should go ahead.
    • Phân tích: Sử dụng "as" để thể hiện lý do, đồng thời liên kết hai câu.
  4. Câu gốc: It was raining heavily. They continued to play tennis. (Although …)

    • Đáp án: Although it was raining heavily, they continued to play tennis.
    • Phân tích: Sử dụng "although" để diễn đạt sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư