Bài 1:
Dựa vào gợi ý "HAD", ta cần chuyển câu về dạng quá khứ hoàn thành. Câu hoàn chỉnh sẽ là:
- I had advised you not to stay up too late. (Tôi đã khuyên bạn không nên thức quá khuya.)
Dựa vào gợi ý "ABLE", ta cần chuyển câu về dạng phủ định của động từ khuyết thiếu "can". Câu hoàn chỉnh sẽ là:
- It's very inconvenient if you aren't able to drive. (Rất bất tiện nếu bạn không thể lái xe.)
Bài 2: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác:
- C. passes: Âm /s/ ở đây phát âm là /s/, trong khi các từ còn lại phát âm là /z/.
- A. information: Âm /ɪ/ ở đây phát âm là /ɪ/, trong khi các từ còn lại phát âm là /ɒ/.
- B. wet: Âm /e/ ở đây phát âm là /e/, trong khi các từ còn lại phát âm là /ɛ/.
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai:
- Do you know where does she go now?
- Sửa: Do you know where she goes now? (Bạn có biết cô ấy đi đâu bây giờ không?)
- 50 dollars are not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays.
- Sửa: 50 dollars is not enough to buy any kinds of modern televisions nowadays. (50 đô la là không đủ để mua bất kỳ loại tivi hiện đại nào ngày nay.)
- Don't worry! You'll have a lot of friend soon.
- Sửa: Don't worry! You'll have a lot of friends soon. (Đừng lo! Bạn sẽ có nhiều bạn bè sớm thôi.)
- They couldn't go for a picnic when the weather was bad.
- I would like to put an one-leg table with four chairs here.
- Sửa: I would like to put a one-legged table with four chairs here. (Tôi muốn đặt một cái bàn một chân với bốn cái ghế ở đây.)
Bài 4: Nối các cặp câu:
- I must ring John. I won't forget, I hope. (I hope I .........)
- I hope I won't forget to ring John. (Tôi hy vọng mình sẽ không quên gọi cho John.)
- His uncle helped him. He was able to finish his course. (Because ...)
- He was able to finish his course because his uncle helped him. (Anh ấy đã hoàn thành khóa học của mình vì chú của anh ấy đã giúp đỡ.)
- I think we should go ahead. No one disapproves of the plan. (As ...)
- As no one disapproves of the plan, I think we should go ahead. (Vì không ai phản đối kế hoạch, tôi nghĩ chúng ta nên tiến hành.)
- It was raining heavily. They continued to play tennis. (Although ...)
- Although it was raining heavily, they continued to play tennis. (Mặc dù trời mưa rất to, họ vẫn tiếp tục chơi tennis.)