Tìm x, biết 1/x^2 + 3x + 2 + 1/x^2 + 5x + 6 + 1/x^2 + 7x + 12 + ... + 1/x^2+25+156 = 3/91 1/x^2 + 3x + 2 + 1/x^2 + 5x + 6 + 1/x^2 + 7x + 12 + ... + 1/x^2+25+156 = 3/91 giúp mik vs ạ mik đg cần gấp!
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \[ \frac{1}{x^2 + 3x + 2} + \frac{1}{x^2 + 5x + 6} + \frac{1}{x^2 + 7x + 12} + \ldots + \frac{1}{x^2 + 25x + 156} = \frac{3}{91}, \] đầu tiên, chúng ta cần rút gọn các biểu thức trong dấu phân số. Xét từng thành phần: 1. **Phân tích tử số**: Các biểu thức trong mẫu số có dạng \(x^2 + bx + c\): - \(x^2 + 3x + 2 = (x+1)(x+2)\) - \(x^2 + 5x + 6 = (x+2)(x+3)\) - \(x^2 + 7x + 12 = (x+3)(x+4)\) - ... - \(x^2 + 25x + 156 = (x+12)(x+13)\) Như vậy, các mẫu số có thể được viết là: \[ \begin{align*} (x+1)(x+2), \\ (x+2)(x+3), \\ (x+3)(x+4), \\ &\ldots \\ (x+12)(x+13). \end{align*} \] 2. **Tổng 12 thành phần**: Tổng các mẫu số là từ \( (x+1)(x+2) \) đến \( (x+12)(x+13) \), tức là có 12 hạng tử. 3. **Biểu thức chung**: Mỗi mẫu số có thể viết thành tổng như sau: \[ \frac{1}{(x+k)(x+k+1)} \] với \( k \) từ 1 đến 12. 4. **Công thức phân số chuẩn hóa**: Sử dụng công thức: \[ \frac{1}{(x+k)(x+k+1)} = \frac{1}{(k+1)} \left( \frac{1}{x+k} - \frac{1}{x+k+1} \right). \] 5. **Tính tổng**: Áp dụng công thức trên cho từng phần: \[ \sum_{k=1}^{12} \frac{1}{(x+k)(x+k+1)} = \frac{1}{2} \left( \frac{1}{x+1} - \frac{1}{x+13} \right). \] Do đó, biểu thức trên trở thành: \[ = \frac{1}{2} \left( \frac{1}{x+1} - \frac{1}{x+13} \right) = \frac{(x+13)-(x+1)}{2(x+1)(x+13)} = \frac{12}{2(x+1)(x+13)} = \frac{6}{(x+1)(x+13)}. \] 6. **Giải phương trình**: Ta có phương trình: \[ \frac{6}{(x+1)(x+13)} = \frac{3}{91}. \] Từ đó, nhân chéo: \[ 6 \cdot 91 = 3 \cdot (x+1)(x+13). \] Tính giá trị: \[ 546 = 3(x^2 + 14x + 13), \] suy ra: \[ 3x^2 + 42x + 39 - 546 = 0 \Rightarrow 3x^2 + 42x - 507 = 0. \] 7. **Giải phương trình bậc 2**: Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}, \] với \( a = 3, b = 42, c = -507 \): \[ x = \frac{-42 \pm \sqrt{42^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-507)}}{2 \cdot 3} = \frac{-42 \pm \sqrt{1764 + 6084}}{6} = \frac{-42 \pm \sqrt{7848}}{6}. \] Tính tiếp: \[ \sqrt{7848} \approx 88.5 \Rightarrow x \approx \frac{-42 \pm 88.5}{6}. \] Ta có 2 nghiệm: \[ x_1 \approx \frac{46.5}{6} \text{ và } x_2 \approx \frac{-130.5}{6}. \] Sau khi tính toán, ta thu được nghiệm phù hợp với bài toán: \[ x = 7.75 \text{ hoặc } x \text{ không hợp lý (âm)}. \] Kết luận là nghiệm của bài toán là: \[ \boxed{7.75} \]