1. If I had eaten lunch, I wouldn’t feel hungry now.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.
2. But for the rain, we would have a better crop.
- Giải thích: Câu này sử dụng "but for" để diễn tả điều kiện mà nếu không có nó thì kết quả sẽ khác.
3. If I were you, I wouldn’t buy it.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên.
4. If he had revised all his lessons, he wouldn’t have failed the exam.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một điều không xảy ra trong quá khứ.
5. But for his sister sending her money, he wouldn’t have continued to study.
- Giải thích: Câu này sử dụng "but for" để chỉ ra điều kiện cần thiết cho hành động tiếp tục học.
6. If she hadn’t married early, she would have studied at the university.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một tình huống không có thật trong quá khứ.
7. If he had studied hard, he would pass his exam now.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống hiện tại không có thật.
8. Provided that you are tidy, you can stay in my flat.
- Giải thích: Câu này sử dụng "provided that" để chỉ ra điều kiện cần thiết.
9. If we didn’t have water, we would die.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống hiện tại.
10. If you wake her up, she’ll be angry.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chỉ ra hậu quả của hành động.
11. But for the snowy weather, we would have continued our match.
- Giải thích: Câu này sử dụng "but for" để chỉ ra điều kiện cản trở hành động.
12. Unless you help me, I’ll fail again.
- Giải thích: Câu này sử dụng "unless" để chỉ ra điều kiện cần thiết.
13. If I were you, I’d think twice about buying a car like that.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên.
14. If I buy a new hat, I’ll give it to you.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chỉ ra hành động tương lai.
15. If today were Sunday, the pupils could go swimming.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống không có thật.
16. If you hadn’t helped me, I wouldn’t have passed the exam.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một tình huống không có thật trong quá khứ.
17. If he had been here, he would have had a lot of fun.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một tình huống không có thật trong quá khứ.
18. If my brother has enough money, he will buy a bicycle.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chỉ ra hành động tương lai.
19. If he had had time, he would have read this novel.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một tình huống không có thật trong quá khứ.
20. Unless she hadn’t missed the bus, she wouldn’t have been late.
- Giải thích: Câu này sử dụng "unless" để chỉ ra điều kiện cần thiết.
21. Peter doesn’t study hard, so he can’t get good marks.
- Giải thích: Peter không học chăm chỉ, vì vậy anh ấy không thể có điểm tốt.
22. If my sister didn’t have a terrible headache, she wouldn’t be absent from her class.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống hiện tại không có thật.
23. If Windy had come, we wouldn’t have cancelled the meeting.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một tình huống không có thật trong quá khứ.
24. Unless he had been angry, he would have said something.
- Giải thích: Câu này sử dụng "unless" để chỉ ra điều kiện cần thiết.
25. If you don’t help me, I’ll fail again.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chỉ ra hành động tương lai.
26. If my house weren’t guarded by two big dogs, it would be broken into.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống không có thật.
27. If we don’t go, we will be late.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chỉ ra hành động tương lai.
28. If you are impatient, you will make mistakes.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chỉ ra hậu quả của hành động.
29. If I were you, I wouldn’t buy it.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên.
30. If he polished his shoes, he would look smart.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống không có thật.
31. If I were tall enough, I could join the basketball team.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống không có thật.
32. Unless you leave me alone, I’ll call the police.
- Giải thích: Câu này sử dụng "unless" để chỉ ra điều kiện cần thiết.
33. But for your call, I would have missed the deadline.
- Giải thích: Câu này sử dụng "but for" để chỉ ra điều kiện cần thiết cho hành động.
34. But for his car being broken, Marshall would have gone to the supermarket to pick you up.
- Giải thích: Câu này sử dụng "but for" để chỉ ra điều kiện cản trở hành động.
35. If he hadn’t been supported constantly, he wouldn’t be able to pay that big debt.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để nói về một tình huống không có thật trong quá khứ.