LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hoà tan hết 1,35 gam CuCl2 vào nước, thu được 50 mL dung dịch có nồng độ bao nhiêu

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
```
I. TRẮC NGHIỆM

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 10 gam NaCl (rắn) vào 90 gam nước thu được dung dịch NaCl có nồng độ bao nhiêu?
A. 1,1%
B. 22,2%
C. 90%
D. 10%

Câu 8: Hoà tan hết 1,35 gam CuCl2 vào nước, thu được 50 mL dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
A. 2M B. 1,5M C. 0,1M D. 0,2M

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Cân bằng các PTHH sau
a. P + O2 → P2O5
b. Fe + O2 → Fe3O4
c. KClO3 → KCl + O2
d. 2HCl → ZnCl2 + NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu 2: Hoà tan 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl nồng độ 1M, phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a. Tính khối lượng muối Zinc chloride (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng.
c. Cần bổ sung bao lượng khí H2 sinh ra phản ứng hết với CuO, sau phản ứng sinh ra kim loại đồng và nước. Tính khối lượng kim loại đó thành.

Câu 3: Cho PTHH sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 gam Fe tác dụng với 40 gam CuSO4 thì khối lượng Cu thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
```
1 trả lời
Hỏi chi tiết
194
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính nồng độ của dung dịch CuCl₂ sau khi hòa tan 1,35 g trong 50 mL nước, ta thực hiện các bước sau:

1. **Tính số mol của CuCl₂:**
- Khối lượng mol của CuCl₂ = 63,5 (Cu) + 35,5 (Cl) * 2 = 63,5 + 71 = 134,5 g/mol.
- Số mol CuCl₂ = 1,35 g / 134,5 g/mol ≈ 0,01003 mol.

2. **Tính nồng độ (C) của dung dịch:**
- Thể tích dung dịch = 50 mL = 0,050 L.
- Nồng độ (C) = Số mol / Thể tích (L) = 0,01003 mol / 0,050 L = 0,2006 M.

Vậy nồng độ của dung dịch CuCl₂ sau khi hòa tan là khoảng 0,2 M.
0
0
Minh Trí
22/08 08:24:50
+5đ tặng
Câu 8:
Số mol CuCl2 = 1,35/135 = 0,01 (mol)
Đổi 50ml = 0,05 lít
Nồng độ mol = 0,01/0,05 = 0,2 (M)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư