Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Fill in each blank with an appropriate preposition

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. This service is free ______________ charge.
2. In many ways you take ______________ your mother.
3. This computer is still ______________ guarantee.
4. Money is not essential ______________ happiness.
5. Parents are naturally anxious ______________ their children.
6. We try to prevent people ______________ littering.
7. I’m going to complain ______________ the principal ______________ this.
8. Lan’s alarm clock didn’t go ______________ this morning, so she got up late.
9. He grew ______________ a very good player.
10. That tie doesn’t go ______________ that suit.
11. Get ______________ the bus at Third Street and get ______________ at Broadway.
4 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the appropriate prepositions to fill in the blanks:

1. This service is free **of** charge.
2. In many ways you take **after** your mother.
3. This computer is still **under** guarantee.
4. Money is not essential **for** happiness.
5. Parents are naturally anxious **about** their children.
6. We try to prevent people **from** littering.
7. I’m going to complain **to** the principal **about** this.
8. Her alarm clock didn’t go **off** this morning, so she got up late.
9. He grew **up** a very good player.
10. That tie doesn’t go **with** that suit.

Feel free to ask if you need any further assistance!
1
0
Quỳnh Anh
22/08 13:56:08
+5đ tặng
1. Đáp án: **of**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Dịch vụ này miễn phí **không có** phí." Cụm từ "free of charge" là một cách diễn đạt phổ biến.
 
2. Đáp án: **after**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Bạn giống **mẹ** của bạn theo nhiều cách." Cụm từ "take after" có nghĩa là giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách.
 
3. Đáp án: **under**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Máy tính này vẫn **trong** bảo hành." Cụm từ "under guarantee" thường được sử dụng để chỉ sản phẩm còn trong thời gian bảo hành.
 
4. Đáp án: **to**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Tiền không phải là điều cần thiết **cho** hạnh phúc." Cụm từ "essential to" được sử dụng để chỉ điều gì đó cần thiết cho một điều khác.
 
5. Đáp án: **for**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Cha mẹ tự nhiên lo lắng **cho** con cái của họ." Cụm từ "anxious for" được sử dụng để diễn tả sự lo lắng về ai đó.
 
6. Đáp án: **from**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Chúng tôi cố gắng ngăn chặn mọi người **khỏi** xả rác." Cụm từ "prevent someone from doing something" có nghĩa là ngăn cản ai đó làm điều gì đó.
 
7. Đáp án: **to** và **about**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Tôi sẽ phàn nàn **với** hiệu trưởng **về** điều này." Cụm từ "complain to" được sử dụng khi bạn phàn nàn với ai đó, và "complain about" được sử dụng khi bạn phàn nàn về một vấn đề cụ thể.
 
8. Đáp án: **off**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Đồng hồ báo thức của Lan không **kêu** sáng nay, vì vậy cô ấy dậy muộn." Cụm từ "go off" thường được sử dụng để chỉ việc đồng hồ báo thức kêu.
 
9. Đáp án: **up**  
   Giải thích: Câu này có nghĩa là "Anh ấy đã **trở thành** một cầu thủ rất giỏi." Cụm từ "grow up" có nghĩa là trưởng thành hoặc phát triển.
 
10. Đáp án: **with**  
    Giải thích: Câu này có nghĩa là "Cái cà vạt đó không hợp **với** bộ đồ đó." Cụm từ "go with" được sử dụng để chỉ sự phù hợp giữa hai thứ.
 
11. Đáp án: **on** và **off**  
    Giải thích: Câu này có nghĩa là "Lên **xe** buýt ở Phố Ba và xuống **xe** ở Broadway." Cụm từ "get on" được sử dụng khi lên phương tiện giao thông, và "get off" được sử dụng khi xuống phương tiện giao thông.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Thảo Nguyên
22/08 13:56:32
+4đ tặng
  1. This service is free of charge.
  2. In many ways you take after your mother.
  3. This computer is still under guarantee.
  4. Money is not essential to happiness.
  5. Parents are naturally anxious about their children.
  6. We try to prevent people from littering.
  7. I’m going to complain to the principal about this.
  8. Lan’s alarm clock didn’t go off this morning, so she got up late.
  9. He grew into a very good player.
  10. That tie doesn’t go with that suit.
  11. Get on the bus at Third Street and get off at Broadway.
1
0
Amelinda
22/08 13:56:44
+3đ tặng
  1. This service is free of charge. (Dịch: Dịch vụ này miễn phí.)

    • of charge: miễn phí
  2. In many ways you take after your mother. (Dịch: Về nhiều mặt bạn giống mẹ mình.)

    • take after: giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách
  3. His computer is still under guarantee. (Dịch: Máy tính của anh ấy vẫn còn bảo hành.)

    • under guarantee: còn trong thời gian bảo hành
  4. Money is not essential to happiness. (Dịch: Tiền không phải là điều cần thiết cho hạnh phúc.)

    • to: dùng để chỉ mục đích hoặc đối tượng
  5. Parents are naturally anxious about their children. (Dịch: Cha mẹ thường lo lắng về con cái.)

    • about: về, liên quan đến
  6. We try to prevent people from littering. (Dịch: Chúng tôi cố gắng ngăn chặn mọi người xả rác.)

    • from: dùng để chỉ việc ngăn chặn một hành động
  7. I'm going to complain to the principal about this. (Dịch: Tôi sẽ đi khiếu nại với hiệu trưởng về việc này.)

    • to: dùng để chỉ người mà bạn muốn nói chuyện hoặc khiếu nại
    • about: về, liên quan đến
  8. Ann's alarm clock didn't go off this morning, so she got up late. (Dịch: Đồng hồ báo thức của Ann không kêu sáng nay nên cô ấy dậy trễ.)

    • off: dùng để chỉ việc báo thức tắt hoặc một thiết bị ngừng hoạt động
  9. He grew up to be a very good player. (Dịch: Cậu ấy lớn lên và trở thành một cầu thủ rất giỏi.)

    • to be: dùng để chỉ việc trở thành ai đó hoặc cái gì đó
  10. That tie doesn't go with that suit. (Dịch: Cái cà vạt đó không hợp với bộ vest đó.)

  • with: dùng để chỉ sự kết hợp hoặc tương thích
  1. The play ended and got a standing ovation at Broadway. (Dịch: Vở kịch kết thúc và nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt tại Broadway.)
  • at: dùng để chỉ địa điểm
0
0
NGUYỄN THỦY ...
22/08 13:57:04
+2đ tặng
  1. This service is free of charge.

  2. In many ways you take after your mother.

  3. This computer is still under guarantee.

  4. Money is not essential for happiness.

  5. Parents are naturally anxious about their children.

  6. We try to prevent people from littering.

  7. I’m going to complain to the principal about this.

  8. Lan’s alarm clock didn’t go off this morning, so she got up late.

  9. He grew into a very good player.

  10. That tie doesn’t go with that suit.

  11. Get off the bus at Third Street and get on at Broadway.






 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo