Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lúc 6 giờ, một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc của thuyền máy là 25 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2.2 km/giờ

19/ Lúc 6 giờ, một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc của thuyền máy là 25 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2.2 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút, thuyền máy đến B. Hỏi:

 a) Thuyền máy đến B lúc mấy giờ?

b) Độ dài quầng sông là bao nhiêu kilômét?

 

20/ Vận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi quầng sông dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quâng sông đó hết bao nhiêu thời gian?

 

21/ Một tàu thuỷ khi xuôi dòng có vận tốc 28,4 km/giờ, khi ngược dòng hết 18,6 km/giờ. Tính vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng và vận tốc của dòng nước?

22/ Lúc 6 giờ 15 phút một người đi bộ từ nhà ra huyện với vận tốc 4 km/giờ. Sau đó 3 giờ một người đi xe đạp cũng đi từ nhà với vận tốc 12 km/giờ đuổi theo người đi bộ. Hỏi :

a) Người đi xe đạp gặp người đi bộ lúc mấy giờ?

b) Chỗ gặp nhau cách nhà bao nhiêu kilômét ?

 

23/ Lúc 6 giờ 40 phút, một xe máy đi từ A với

vận tốc 40 km/giờvà một ôtô đi từ B với vận tốc 52

km/giờ. Biết A cách B 128,8km. Hỏi:

a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b) Tình từ lúc gặp nhau, hai xe tiếp tục đi 45phút nữa thì sẽ cách nhau bao nhiêu kilômet?

 

24/ Một ô tô đi từ A đến B. Nếu xe đi với vận tốc dự định thì đi đến B phải mất 4 giờ. Nếu tang vận tốc thêm mỗi giờ 18 km thì đi đến B chỉ mất 3 giờ. Tính vận tốc dự định của ô tô đó?

2 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng bài toán một:

### Bài 19
**Dữ liệu:**
- Vận tốc thuyền máy: \(V_t = 25 \text{ km/h}\)
- Vận tốc dòng nước: \(V_n = 2.2 \text{ km/h}\)
- Thời gian đi: \(1 \text{ giờ } 15 \text{ phút} = 1.25 \text{ giờ}\)

**Câu a:** Thuyền máy đến B lúc mấy giờ?
- Thời gian đi là 1.25 giờ, bắt đầu lúc 6 giờ.
- Giờ đến B: \(6 + 1.25 = 7.25\) giờ = 7 giờ 15 phút.

**Câu b:** Độ dài quãng sông là bao nhiêu kilômét?
- Vận tốc thuyền máy xuôi dòng: \(V_{xuôi} = V_t + V_n = 25 + 2.2 = 27.2 \text{ km/h}\)
- Quãng đường: \(D = V_{xuôi} \times t = 27.2 \text{ km/h} \times 1.25 \text{ h} = 34 \text{ km}\)

### Bài 20
**Dữ liệu:**
- Vận tốc dòng nước: \(V_n = 18 \text{ m/phút}\)
- Quãng đường xuôi dòng: \(D = 800 \text{ m}\)
- Thời gian xuôi dòng: \(t = 8 \text{ phút}\)

**Tính vận tốc bơi:**
- Vận tốc tổng khi xuôi dòng: \(V_{xuôi} = \frac{D}{t} = \frac{800}{8} = 100 \text{ m/phút}\)
- Vận tốc bơi: \(V_{bơi} = V_{xuôi} - V_n = 100 - 18 = 82 \text{ m/phút}\)

**Tính thời gian bơi ngược dòng:**
- Vận tốc khi ngược dòng: \(V_{ngược} = V_{bơi} - V_n = 82 - 18 = 64 \text{ m/phút}\)
- Thời gian bơi ngược: \(t_{ngược} = \frac{D}{V_{ngược}} = \frac{800}{64} = 12.5 \text{ phút}\)

### Bài 21
**Dữ liệu:**
- Vận tốc xuôi dòng: \(V_{xuôi} = 28.4 \text{ km/h}\)
- Vận tốc ngược dòng: \(V_{ngược} = 18.6 \text{ km/h}\)

**Gọi:**
- Vận tốc tàu thủy khi nước lặng: \(V_t\)
- Vận tốc dòng nước: \(V_n\)

**Hệ phương trình:**
1. \(V_t + V_n = 28.4\)
2. \(V_t - V_n = 18.6\)

**Giải hệ phương trình:**
- Cộng 2 phương trình: \(2V_t = 47 \Rightarrow V_t = 23.5 \text{ km/h}\)
- Thay vào (1): \(23.5 + V_n = 28.4 \Rightarrow V_n = 4.9 \text{ km/h}\)

### Bài 22
**Dữ liệu:**
- Vận tốc đi bộ: \(V_{bộ} = 4 \text{ km/h}\)
- Thời gian đi bộ: \(3 \text{ giờ} + 0.25 = 3.25 \text{ giờ}\)
- Vận tốc xe đạp: \(V_{đạp} = 12 \text{ km/h}\)

**Quãng đường người đi bộ đi được:**
- \(D_{bộ} = V_{bộ} \times t = 4 \times 3.25 = 13 \text{ km}\)

**Thời gian xe đạp đuổi kịp:**
- Quãng đường còn lại để xe đạp đuổi kịp:
- \(D_{bộ} = V_{đạp} \times t\)
- \((12 - 4) t = 13\)
- \(8t = 13 \Rightarrow t = 1.625 \text{ giờ} = 1 \text{ giờ } 37.5 \text{ phút }\)

**Giờ gặp nhau:**
- Bắt đầu lúc 6h15 + 3h + 1h37.5 = 6h15 + 4h37.5 = 10h52.5

### Bài 23
**Dữ liệu:**
- Vận tốc xe máy: \(V_m = 40 \text{ km/h}\)
- Vận tốc ôtô: \(V_o = 52 \text{ km/h}\)
- Khoảng cách AB: \(D = 128.8 \text{ km}\)

**Câu a:** Thời gian gặp nhau:
- Thời gian T để gặp nhau: \(T = \frac{D}{V_m + V_o}\)
- \(T = \frac{128.8}{40 + 52} = \frac{128.8}{92} \approx 1.4 \text{ giờ} \approx 1 \text{ giờ } 24 \text{ phút}\)

**Giờ gặp nhau:**
- Giờ xe máy bắt đầu đi: 6h40
- Giờ gặp nhau: \(6h40 + 1h24 = 8h04\)

**Câu b:** Khoảng cách khi tiếp tục đi 45 phút:
- Vận tốc cộng: \(V_{cộng} = V_m + V_o = 40 + 52 = 92 \text{ km/h}\)
- Quãng đường trong 45 phút (0.75 giờ):
- Quãng đường tiếp tục: \(D_{tiếp} = V_{cộng} \times 0.75 = 92 \times 0.75 = 69 \text{ km}\)

**Khoảng cách sau 45 phút:**
- \(D_{mới} = D - D_{tiếp}\)
- \(D_{mới} = 128.8 - 69 = 59.8 \text{ km}\)

### Bài 24
**Dữ liệu:**
- Thời gian dự định: 4 giờ
- Thời gian sau khi tăng tốc: 3 giờ
- Vận tốc tăng thêm: 18 km/h

**Gọi:**
- Vận tốc dự định: \(V_d\)

**Hệ phương trình:**
1. \(D = V_d \cdot 4\) (1)
2. \(D = (V_d + 18) \cdot 3\) (2)

**Giải hệ phương trình:**
- Từ (1) và (2):
\(V_d \cdot 4 = (V_d + 18) \cdot 3\)

Giải ra:
- \(4V_d = 3V_d + 54\)
- \(V_d = 54 \text{ km/h}\)

Hy vọng các giải pháp này giúp bạn hiểu rõ từng bài toán!
1
0
Hươngg Hươngg
23/08 11:36:28
+5đ tặng
bài 21

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngoc Trinh
23/08 11:50:05
+4đ tặng

23

Đáp án:

Thời gian để 2 xe gặp nhau là:

128,8 : (40 + 52) = 1,4 (giờ)

Đổi 1,4 giờ = 1 giờ 24 phút.

Hai xe gặp nhau lúc:

6 giờ 40 phút + 1 giờ 24 phút = 8 giờ 4 phút

Đổi 45 phút = 0,75 giờ.

Nếu 2 xe tiếp tục đi 45 phút nữa thì 2 xe cách nhau:

0,75 x (40 + 52) = 69 (km)

Đáp số: a) 8 giờ 4 phút; b) 69 km.Đáp số: 

 


24
Hiệu vận tốc của 2 vận tốc người đó suy tính là :

18 x ( 4 - 3 ) = 18 ( km/giờ )

Tỉ số thời gian giữa 2 vận tốc đi trên quãng đường AB của người đó là :

3 : 4 = 3/4

Hiệu số phần bằng nhau là :

4 - 3 = 1 ( phần )

Độ dài quãng đường AB là :

18 : 1 x 3 x 4 = 216 ( km )

Vận tốc người đó dự định là :

216 : 4 = 54 ( km/giờ )

Đáp số : 54 km/giờ

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 5 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo