Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Rewrite sentences

Exercise 2 . Rewrite sentences 
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the rewritten sentences:

1. Despite the low salary, he accepted the job.
2. They went out for dinner despite the bad weather.
3. Although she enjoys collecting glass bottles, she does it in her free time.
4. We prefer to pay by credit card rather than cash.
5. He prefers staying at home to going to the supermarket.
6. Many people believe jogging is a good form of exercise, which encourages them to start jogging.
7. He has been on a diet for 2 years, yet he is still overweight.
8. My father enjoys gardening on the weekends.
9. My son began driving to work two months ago.
10. My family started eating when it began to rain.
11. I lost my hair when he left me.
12. The last time I met Thao was 3 months ago.
13. Thao hasn’t.
14. Although all the fruits were green, he ate them.
15. No matter what, the plane took off despite the bad weather.
16. Despite feeling unwell, he continued working.
17. He tried to smile despite being disappointed.
18. Tom will fail the examination in spite of studying well.
19. She has become a successful woman despite having a physical handicap.
20. In spite of his poverty, Tom lived very happily.
21. Although it rained heavily, she wasn’t wearing the raincoat.
22. I managed to make myself understood even though I didn’t speak the language.
23. Although I admire his courage, I think he is foolish.
24. Much to my surprise, although Judy was severely disabled, she took part in various sports.
25. Despite his friendly demeanor, he cannot be trusted.
26. He is very intelligent, but I doubt he will solve this problem.

Let me know if you need more help!
2
0
Quỳnh Anh
27/08 10:42:00
+5đ tặng
10. **Despite the low salary, he accepted the job.**
   - Giải thích: "Despite" được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa hai ý, trong trường hợp này là giữa mức lương thấp và việc chấp nhận công việc.
 
11. **Although the weather was bad, they went out for dinner.**
   - Giải thích: "Although" được dùng để chỉ ra rằng mặc dù thời tiết xấu nhưng họ vẫn quyết định đi ăn tối.
 
12. **She enjoys collecting glass bottles in her free time.**
   - Giải thích: Câu này chuyển đổi từ "likes to collect" sang "enjoys collecting", giữ nguyên ý nghĩa.
 
13. **We prefer to pay by credit card rather than in cash.**
   - Giải thích: "We would rather" có thể được thay thế bằng "We prefer" để diễn tả sự thích hơn.
 
14. **He prefers staying at home to going to the supermarket.**
   - Giải thích: Câu này chuyển đổi từ "likes better than" sang "prefers...to", giữ nguyên ý nghĩa.
 
15. **Because most people think jogging is a good exercise, they begin to jog.**
   - Giải thích: "So" được thay thế bằng "Because" để chỉ ra nguyên nhân.
 
16. **In spite of being on a diet for 2 years, he is still fat.**
   - Giải thích: "In spite of" được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa việc ăn kiêng và việc vẫn béo.
 
17. **My father enjoys gardening at the weekend.**
   - Giải thích: "Likes to do gardening" có thể được thay thế bằng "enjoys gardening".
 
18. **My son has been driving to work for two months.**
   - Giải thích: "Started driving" được chuyển thành "has been driving" để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
 
19. **My family has eaten since it started to rain.**
   - Giải thích: "Began eating" được chuyển thành "has eaten" để diễn tả hành động đã bắt đầu và vẫn tiếp diễn.
 
20. **I haven't had my hair cut since he left me.**
   - Giải thích: "Last had" được chuyển thành "haven't had" để diễn tả khoảng thời gian từ khi một sự kiện xảy ra.
 
21. **Thao hasn't met me for 3 months.**
   - Giải thích: "The last time" được chuyển thành "hasn't met" để diễn tả khoảng thời gian không gặp.
 
22. **No matter how green all the fruits were, he ate them.**
   - Giải thích: "No matter" được sử dụng để diễn tả sự không quan tâm đến điều kiện.
 
23. **Despite the bad weather, the plane took off.**
   - Giải thích: "Though" được thay thế bằng "Despite" để diễn tả sự tương phản.
 
24. **In spite of feeling unwell, he went on working.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "In spite of" để diễn tả sự tương phản.
 
25. **Disappointed as he was, he tried to smile.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "Disappointed as" để diễn tả sự tương phản.
 
26. **In spite of studying well, Tom will not pass the examination.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "In spite of" để diễn tả sự tương phản.
 
27. **Despite having a physical handicap, she has become a successful woman.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "Despite" để diễn tả sự tương phản.
 
28. **Although Tom was poor, he lived very happily.**
   - Giải thích: "In spite of" được thay thế bằng "Although" để diễn tả sự tương phản.
 
29. **Despite the heavy rain, she wasn't wearing the raincoat.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "Despite" để diễn tả sự tương phản.
 
30. **In spite of not speaking the language, I managed to make myself understood.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "In spite of" để diễn tả sự tương phản.
 
31. **Much as I admire his courage, I think he is foolish.**
   - Giải thích: "Even though" được thay thế bằng "Much as" để diễn tả sự tương phản.
 
32. **Despite being severely disabled, Judy participated in many sports.**
   - Giải thích: "Although" được thay thế bằng "Despite" để diễn tả sự tương phản.
 
33. **Friendly as he seems, he's not to be trusted.**
   - Giải thích: "However friendly" được thay thế bằng "Friendly as" để diễn tả sự tương phản.
 
34. **Intelligent as he is, I don't think he'll solve this problem.**
   - Giải thích: "He's very intelligent, but" được thay thế bằng "Intelligent as he is" để diễn tả sự tương phản.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
27/08 10:42:42
+4đ tặng
12. She likes to collect glass bottles in her free time.
 * Thay thế: She is interested in collecting glass bottles in her free time.
 * Giải thích: Câu này diễn tả một sở thích, nên ta có thể dùng cấu trúc "be interested in" để thay thế.
15. Most people think jogging is a good exercise, so they begin to jog.
 * Thay thế: Because most people think jogging is a good exercise, they begin to jog.
 * Giải thích: Câu này thể hiện mối quan hệ nhân quả, nên ta có thể dùng "because" để nối hai mệnh đề.
16. He is still fat though he has been on a diet for 2 years.
 * Thay thế: In spite of being on a diet for 2 years, he is still fat.
 * Giải thích: Câu này nhấn mạnh sự tương phản giữa việc ăn kiêng và việc vẫn béo, nên dùng cấu trúc "In spite of" + V-ing.
17. My son started driving to work two months ago.
 * Thay thế: My son has been driving to work for two months.
 * Giải thích: Sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
19. My family began eating when it started to rain.
 * Thay thế: My family had begun eating when it started to rain.
 * Giải thích: Việc bắt đầu ăn đã xảy ra trước khi trời bắt đầu mưa, nên dùng thì quá khứ hoàn thành.
21. The last time Thao met me was 3 months ago.
 * Thay thế: Thao hasn't met me for 3 months.
 * Giải thích: Câu này diễn tả một hành động đã không xảy ra trong một khoảng thời gian, nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
22. Although all the fruits were green, he ate them.
 * Thay thế: No matter how green the fruits were, he ate them.
 * Giải thích: Câu này nhấn mạnh ý nghĩa "dù có chuyện gì xảy ra đi nữa", nên dùng cấu trúc "No matter how + adj + S + V".
31. Even though I didn't speak the language, I managed to make myself understood.
 * Thay thế: In spite of not speaking the language, I managed to make myself understood.
 * Giải thích: Câu này nhấn mạnh sự tương phản giữa việc không nói được tiếng và việc vẫn làm cho người khác hiểu mình, nên dùng cấu trúc "In spite of" + V-ing.
32. Although Judy was severely disabled, she participated in many sports.
 * Thay thế: Despite her severe disability, Judy participated in many sports.
 * Giải thích: Câu này nhấn mạnh sự tương phản giữa việc bị tàn tật nặng và việc tham gia nhiều môn thể thao, nên dùng cấu trúc "Despite" + danh từ/ cụm danh từ.
34. He's very intelligent, but I don't think he'll solve this problem.
 * Thay thế: Intelligent as he is, I don't think he'll solve this problem.
 * Giải thích: Câu này nhấn mạnh tính chất đặc biệt của người đó, nên dùng cấu trúc "Adj as + S + be".
1
0
Đông
27/08 10:44:06
+3đ tặng

10. Despite the low salary, he accepted the job. 
11. Although the weather was bad, they went out for dinner.
12. She enjoys collecting glass bottles in her free time. 
13. We prefer to pay by credit card rather than in cash.
14. He prefers staying at home to going to the supermarket.
15. Because most people think jogging is a good exercise, they begin to jog. 
16. In spite of being on a diet for 2 years, he is still fat. 
17. My father enjoys gardening at the weekend.
18. My son has been driving to work for two month.
19. My family has eaten since it started to rain.
20. I haven't had my hair cut since he left me.
21. Thao hasn't met me for 3 months.
22. No matter how green all the fruits were, he ate them.
23. Despite the bad weather, the plane took off.
24. In spite of feeling unwell, he went on working. 
25. Disappointed as he was, he tried to smile.
26. In spite of studying well, Tom will not pass the examination. 
27. Despite having a physical handicap, she has become a successful woman. 
28. Although Tom was poor, he lived very happily. 
29. Despite the heavy rain, she wasn't wearing the raincoat.
30. In spite of not speaking the language, I managed to make myself understood. 
31. Much as I admire his courage, I think he is foolish. 
32. Despite being severely disabled, Judy participated in many sports.
33. Friendly as he seems, he's not to be trusted.
34. Intelligent as he is, I don't think he'll solve this problem.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×