Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải phương trình nghiệm nguyên

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 3: a) Giải phương trình nghiệm nguyên : \( x^2 + xy + 3y = 11 \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình nghiệm nguyên

\[ x^2 + xy + 3y = 11, \]

ta sẽ xét các giá trị nguyên của \(y\) và tìm giá trị tương ứng của \(x\).

**Bước 1:** Thay \(y\) vào phương trình

Phương trình trở thành:

\[ x^2 + xy + 3y - 11 = 0. \]

Đây là một phương trình bậc hai theo \(x\).

**Bước 2:** Tính delta của phương trình

Delta (\(D\)) của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0\) là:

\[ D = b^2 - 4ac. \]

Với:

- \(a = 1\),
- \(b = y\),
- \(c = 3y - 11\).

Vậy ta có:

\[ D = y^2 - 4(1)(3y - 11) = y^2 - 12y + 44. \]

**Bước 3:** Giải phương trình delta phải không âm

Để phương trình có nghiệm thực, \(D \geq 0\):

\[ y^2 - 12y + 44 \geq 0. \]

Tính nghiệm của bất phương trình này bằng cách giải phương trình bậc hai:

\[ y = \frac{12 \pm \sqrt{(12)^2 - 4 \cdot 44}}{2}. \]

Tính delta:

\[ D' = 144 - 176 = -32. \]

Vì delta âm, phương trình \( y^2 - 12y + 44 = 0 \) không có nghiệm thực. Điều này có nghĩa là bất phương trình \( y^2 - 12y + 44 \geq 0 \) luôn đúng.

**Bước 4:** Kiểm tra các giá trị nguyên cho \(y\)

Bây giờ ta có thể thử từng giá trị nguyên cho \(y\):

- **Nếu \(y = 0\):**

\[ x^2 = 11 \quad (\text{không có nghiệm nguyên}) \]

- **Nếu \(y = 1\):**

\[ x^2 + 1 = 11 \Rightarrow x^2 = 10 \quad (\text{không có nghiệm nguyên}) \]

- **Nếu \(y = 2\):**

\[ x^2 + 2 \cdot 2 + 3 \cdot 2 = 11 \Rightarrow x^2 + 4 + 6 = 11 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1 \]

- **Nếu \(y = 3\):**

\[ x^2 + 3 \cdot 3 + 9 = 11 \Rightarrow x^2 + 9 + 9 = 11 \Rightarrow x^2 = -7 \quad (\text{không có nghiệm nguyên}) \]

- **Nếu \(y = 4, 5, ...\):** tiếp tục kiểm tra và thấy không có nghiệm.

Tương tự, với giá trị âm của \(y\).

**Giải thích:**

Chúng ta tìm được nghiệm nguyên duy nhất là khi \(y = 2\), và \(x = 1\) hoặc \(x = -1\).

**Kết luận:**
Nghiệm nguyên của phương trình là:

\[
(x, y) = (1, 2) \text{ và } (-1, 2).
\]
1
0
Long
27/08 12:29:28
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo