1. **Đáp án:**
- My friend and I **were** at the hairdresser’s yesterday.
- My sister in law **used to** have long hair but she has short hair.
- **Did your father work** in a tobacco factory before he retired?
- Why **didn't you come** to the meeting last week?
- My best friend and I **used to** hate each other when we first met.
- **Was** Anna be successful with her project last week?
- Yesterday morning I **read** several chapters of the book “The little prince”.
- Last summer we **didn't go** on holiday.
- The hotel **was** very expensive. It didn’t cost very much.
- We always had a nice time on Christmas holiday **in the past**.
- They were in London **from Monday to Thursday** of last week.
- Last January I **visited** Sword Lake in Ha Noi.
- **Did you have** a nice weekend in Paris?
- Where **did you live** when you were young?
- Nam **wrote** an essay in Literature class this morning.
2. **Giải thích:**
- **were**: Dùng thì quá khứ đơn cho chủ ngữ số nhiều (my friend and I).
- **used to**: Cụm từ này diễn tả thói quen trong quá khứ, không cần thêm "have".
- **Did your father work**: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn, không dùng "worked".
- **didn't you come**: Câu hỏi phủ định trong quá khứ.
- **used to hate**: Diễn tả thói quen trong quá khứ.
- **Was**: Câu hỏi về trạng thái trong quá khứ.
- **read**: Động từ "read" không thay đổi hình thức ở thì quá khứ.
- **didn't go**: Phủ định trong quá khứ.
- **was**: Câu khẳng định ở thì quá khứ.
- **in the past**: Cụm từ chính xác để chỉ thời gian trong quá khứ.
- **from Monday to Thursday**: Cách diễn đạt chính xác về khoảng thời gian.
- **visited**: Động từ ở thì quá khứ đơn.
- **Did you have**: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn.
- **did you live**: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn.
- **wrote**: Động từ ở thì quá khứ đơn.
**Câu hoàn chỉnh:**
- Yesterday, I saw the garden on my way home.
- They’d also helped people plant trees and rebuild houses.