2. Tom, look for me just outside the gate. I (stand) right by the door when you leave for Florida.
- Đáp án: will be standing
- Giải thích: Đây là hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi bạn rời đi), nên dùng thì tương lai tiếp diễn.
3. Tomorrow. Just think! Two days from now I (lie) on the beach in the sun. Please come and visit today when you (have) a chance. I (shop) from 1:00 to 2:30, but I (be) home after that.
- Đáp án: will be lying, have, will be shopping, will be
- Giải thích: Các câu này đều diễn tả về những việc sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
4. Would you like to come to our party tomorrow?
- A: Thanks for the invitation, but I (work) all day tomorrow.
- Đáp án: will be working
- Giải thích: Đây là một hành động sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai, nên dùng thì tương lai tiếp diễn.
5. A: I (call) you this afternoon.
- B: OK. But don’t call me between 3:00 and 5:00 because I (not be) home. I (study) at the library. 1. fliphtml5.com
fliphtml5.com - Đáp án: will call, won't be, will be studying
- Giải thích: Các câu này đều diễn tả về những việc sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
6. I won’t be here next week. I (attend) a seminar in Los Angeles. Mr. Gomes (substitute) for me. When I (return), I will expect you to be ready for the midterm exam.
- Đáp án: will be attending, will substitute, return
- Giải thích: Các câu này đều diễn tả về những việc sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
7. A: What (you do) in five years’ time, I wonder?
- B: I’m going to go into business when I (leave) college. Five years from now I (run) a big company. 1. www.studocu.com
www.studocu.com - Đáp án: will you be doing, leave, will be running
- Giải thích: Câu hỏi về dự định trong tương lai, nên dùng thì tương lai tiếp diễn. Câu trả lời diễn tả về những việc sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
8. Just relax, Antoine. As soon as your sprained ankle (heal), you can play soccer again. At this time next week, you (play) soccer. 1. www.studocu.com
www.studocu.com
- Đáp án: heals, will be playing
- Giải thích: Câu đầu tiên diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và là điều kiện cho hành động khác, nên dùng thì hiện tại đơn. Câu thứ hai diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, nên dùng thì tương lai tiếp diễn.
9. A: Are you ready?
- B: Sorry, I’m not ready yet. I (tell) you when I (be) ready. I promise I (not be) very long.
- Đáp án: will tell, am, won't be
- Giải thích: Các câu này đều diễn tả về những việc sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai đơn.
10. Trevor and Laura (not go) for a picnic tomorrow. They always (clean) the house. They always (do) it on Sunday.
- Đáp án: aren't going, clean, do
- Giải thích: Câu đầu tiên diễn tả một sự việc đã được lên kế hoạch từ trước, nên dùng thì hiện tại tiếp diễn. Hai câu còn lại diễn tả thói quen, nên dùng thì hiện tại đơn.