LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

1 mol nguyên tử sắt (Fe) có khối lượng bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam Fe là?

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 40. 1 mol nguyên tử sắt (Fe) có khối lượng bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam Fe là
A. 15,66.10²⁴
B. 5,66.10²¹
C. 15,66.10²²
D. 15,66.10²³

Câu 41. Nguyên tử X có tổng số hạt loại 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số khối của nguyên tử X là
A. 31
B. 32
C. 35
D. 40

Câu 42. Nitrogen giúp bảo vệ quần thể sinh trùng, màu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21 trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Số đơm vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Nitrogen là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 43. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Số hạt không mang điện gấp 1,06 lần số hạt mang điện âm. Số proton của nguyên tử X là
A. 16
B. 17
C. 35
D. 52

Câu 44. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử của X là 10. Số khối của X là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 45. Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử H₂O là bao nhiêu? Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ được tác nền từ 1 proton và 1 electron, nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron.
A. 20
B. 24
C. 30
D. 28

Câu 46. Phân tử AB₂ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện bằng 4. Công thức phân tử AB₂ là
A. SO₂
B. NO₂
C. CO₂
D. CS₂
1 trả lời
Hỏi chi tiết
94
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính số hạt electron có trong 5,6 gam sắt (Fe), ta làm như sau:

1. **Tính số mol Fe trong 5,6 gam**:
\[
\text{Số mol} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Khối lượng mol}} = \frac{5,6\text{ g}}{56\text{ g/mol}} = 0,1\text{ mol}
\]

2. **Một mol Fe có 26 electron**. Vậy số electron trong 0,1 mol Fe sẽ là:
\[
\text{Số electron} = 0,1\text{ mol} \times 26\text{ electron/mol} = 2,6\text{ electron}
\]

Do đó, số hạt electron trong 5,6 gam Fe là **2,6 x 10^1 = 26 electron**.
0
0
+5đ tặng
Trả lời trắc nghiệm:
40.C
41.C
42.D
43.B
44.C
45.C
46.C

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư