Nung hỗn hợp gồm 8,4 gam sát và 2,4 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu ddc hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 2(M) phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Ta có:
nFe=mFeMFe=8,456=0,15molnS=mSMS=2,432=0,075mol
Xét tỉ lệ:
nS1=0,0751 Vậy S phản ứng hết và Fe còn dư. Fe+S→toFeS Ban đầu: 0,05 (mol) 0,075 (mol) Phản ửng: 0,075 (mol) 0,075 (mol) 0,075 (mol) Còn lại: 0,075 (mol) 0 (mol) 0,075 (mol) Vậy hỗn hợp chất rắn A gồm FeS và Fe còn dư. Ta có: nFeS=nS=0,075molnFedu=nFeban dau−nFephan ung=0,15−0,075=0,075mol Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl→FeCl2+H2↑10,075mol→0,15mol FeS + 2HCl→FeCl2+H2S↑20,075mol→0,15mol Theo phương trình phản ứng (1) và (2), ta có: Số mol của HCl đã tham gia phản ứng là: nHCl=nHCl1+nHCl2=0,15+0,15=0,3mol Thể tích của dung dịch HCl đã tham gia ơ là: VHCl=nHClCMHCl=0,32=0,151=150ml
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |