Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences. (Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu)
Hướng dẫn dịch: Chú ý
Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.
Ví dụ: hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.
Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.
Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.
1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?
b. Have you heard of / about John's new job?
2. a. She has to care for / about her elderly mum.
b. I don't care for / about money.
3. a. You look worried. What are you thinking about / of?
b. What do you think about / of my new dress?
4. a. I write to / about my penfriend about once a month.
b. I wrote to / about my holiday on my blog.
5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.
b. I don't agree with/ to you.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Đáp án:
1. a. heard of
b. heard about
2. a. care for
b. care about
3. a. think about
b. think of
4. a. write to
b. write about
5. a. agree to
b. agree with
Hướng dẫn dịch:
1. a. Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?
b. Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?
2. a. Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.
b. Tôi không quan tâm đến tiền bạc.
3. a. Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?
b. Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?
4. a. Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.
b. Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.
5. a. Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.
b. Tôi không đồng ý với bạn.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |