Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2; 3; −1), B(−1; 2; 0) và C(3; 1; 2).
a) Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng AB.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} \) = (−3; −1; 1), \(\overrightarrow {AC} \) = (1; −2; 3).
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là:
\(\overrightarrow n \) = \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\) = \(\left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&1\\{ - 2}&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&{ - 3}\\3&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3}&{ - 1}\\1&{ - 2}\end{array}} \right|} \right)\) = (−1; 10; 7).
Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là:
−1(x – 2) + 10(y – 3) + 7(z + 1) = 0
⇔ −x + 10y + 7z – 21 = 0
⇔ x – 10y – 7z + 21 = 0.
b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} \) = (−3; −1; 1) là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Phương trình tham số của đường thẳng AB là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y = 3 - t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).
Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là: \(\frac{{ - 3}} = \frac{{ - 1}} = \frac{1}\).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |