Choose the suitable words in the box to complete the following sentences. There is ONE extra words.
transcript | prescription | relieve | optimistic |
awareness | intact | infrastructure |
1. The war has badly damaged the country’s__________.
2. The buildings and the streets in Hoi An remain__________ despite the foreign invasion in the past.
3. Training includes environmental__________carried out in conjunction with the Ministry of Natural Resources and Environment.
4. Applicants must submit an official__________from college or university attended to the Office of Admissions.
5. Eating to__________anxieties is a bad habbit which leads to obesity.
6. The drugstore has just called to inform my__________is ready to be picked up.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. Đáp án: infrastructure
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ có sở hữu cách “country’s” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “infrastructure” (cơ sở hạ tầng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The war has badly damaged the country’s infrastructure. (Chiến tranh đã gây tổn thất nặng nề cho cơ sở hạ tầng của đất nước.)
2. Đáp án: intact
Giải thích: Vì trong câu có liên động từ “remain” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “intact” (nguyên vẹn) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The buildings and the streets in Hoi An remain intact despite the foreign invasion in the past. (Các tòa nhà và đường phố ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn bất chấp sự ngoại xâm trong quá khứ.)
3. Đáp án: awareness
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “environmental” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “awareness” (nhận thức) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Training on environmental awareness is carried out in conjunction with the Ministry of Natural Resources and Environment. (Khoá đào tạo về nâng cao nhận thức môi trường được thực hiện cùng với Bộ Tài nguyên và Môi trường.)
4. Đáp án: transcript
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “offical” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “transcript” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Applicants must submit an official transcript from college or university attended to the Office of Admissions (Ứng viên phải nộp bảng điểm chính thức từ trường Cao đẳng hoặc Đại học đã từng theo học cho Văn phòng Tuyển sinh.)
5. Đáp án: relieve
Giải thích: Trước vị trí cần điền là “to” nên ta cần một động từ. Xét về nghĩa, động từ “relieve” (làm dịu đi) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Eating to relieve anxieties is a bad habbit which leads to obesity. (Ăn để làm giảm đi sự lo lắng là một thói quen xấu có thể dẫn tới bệnh béo phì.)
6. Đáp án: prescription
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu “my” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “prescription” (đơn thuốc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The drugstore has just called to inform my prescription is ready to be picked up. (Hiệu thuốc vừa mới gọi điện để báo rằng đơn thuốc của tôi đã sẵn sàng để qua lấy.)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |