Giải các phương trình:
a) 3x2 + 23x – 36 = 0;
b) \({x^2} + \frac{8}{3}x = 1;\)
c) \(7{x^2} - 2\sqrt 7 x + 1 = 0;\)
d) x(2x + 5) = x2 – 9.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Xét phương trình 3x2 + 23x – 36 = 0
Ta có: a = 3; b = 23, c = ‒36, ∆ = 232 ‒ 4.3.(‒36) = 529 + 432 = 961 > 0.
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là
\[{x_1} = \frac{{ - 23 + \sqrt {961} }} = \frac{{ - 23 + 31}}{6} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3};\]
\[{x_2} = \frac{{ - 23 - \sqrt {961} }} = \frac{{ - 23 - 31}}{6} = \frac{{ - 54}}{6} = - 9.\]
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{4}{3};\,\,{x_2} = - 9.\)
b) \({x^2} + \frac{8}{3}x = 1\)
\({x^2} + \frac{8}{3}x - 1 = 0\)
3x2 + 8x ‒ 3 = 0
Ta có: a = 3; b’ = 4, c = ‒3, ∆’ = 42 ‒ 3.(‒3) = 16 + 9 = 25 > 0.
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là
\[{x_1} = \frac{{ - 4 + \sqrt {25} }}{3} = \frac{{ - 4 + 5}}{3} = \frac{1}{3};\]
\[{x_2} = \frac{{ - 4 - \sqrt {25} }}{3} = \frac{{ - 4 - 5}}{3} = \frac{{ - 9}}{3} = - 3.\]
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{1}{3};\,\,{x_2} = - 3.\)
c) Xét phương trình \(7{x^2} - 2\sqrt 7 x + 1 = 0\)
Ta có: a = 7; \[b' = - \sqrt 7 ;\] c = 1, \[\Delta ' = {\left( { - \sqrt 7 } \right)^2} - 7 \cdot 1 = 7 - 7 = 0.\]
Do đó phương trình có nghiệm kép là \({x_1} = {x_2} = - \frac{{ - \sqrt 7 }}{7} = \frac{{\sqrt 7 }}{7}.\)
d) x(2x + 5) = x2 – 9.
2x2 + 5x – x2 + 9 = 0
x2 + 5x + 9 = 0
Ta có: a = 1, b = 5, c = 9, ∆ = 52 – 4.1.9 = 25 – 36 = ‒11 < 0.
Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |